14/02/2023 22:37
Giá heo hơi duy trì ở mức thấp, người nuôi không muốn tái đàn
Giá heo hơi duy trì ở mức thấp trong một thời gian dài khiến người nuôi thua lỗ, số hộ bỏ nuôi ngày một nhiều hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Khung giá 48.000 – 52.000 đồng/kg tại các tỉnh miền Bắc đã duy trì trong hơn hai tháng qua, có thời điểm một số địa phương xuất hiện mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg, nhưng cũng chỉ cục bộ. Với mức giá dưới 55.000 đồng/kg, phần lớn hộ chăn nuôi nhỏ lẻ chịu lỗ. Đây là nguyên nhân khiến ngày càng có nhiều hộ nuôi giảm đàn, hoặc ngừng nuôi.
Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt, nguồn heo từ các trại nuôi nhỏ lẻ trong dân ngày càng ít dần do người nuôi cắt giảm đàn. Lượng heo thịt ra thị trường vẫn rất lớn, nhưng hầu hết từ các trại của doanh nghiệp lớn. Tình trạng giá heo thấp nếu tiếp tục duy trì, các đầu mối cho rằng, người chăn nuôi nhỏ lẻ sẽ bỏ chuồng ngày một nhiều hơn.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc giữ nguyên trong 48.000 - 52.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 49.000 – 53.000 đồng/kg, mức giá dưới 50.000 đồng/kg tiếp tục xuất hiện nhiều hơn.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên giữ ở khung giá 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, giá heo hơi phổ biến trong khoang 47.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg, số ít địa phương có mức giá 53.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam từ 51.000 – 56.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có trại tại Tiền Giang, Long An được mức 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/2 là 4.850 con. Giá thịt heo sỉ đầu phiên bình quân 68.000 – 70.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg so với một ngày trước. Giá thịt trung bình trong phiên từ 67.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên giảm xuống dưới 58.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-52.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-52.000 |
|
3 | Thái Bình | 49.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 49.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 49.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 49.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-52.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-52.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-54.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 51.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 51.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp