08/09/2023 23:13
Giá heo hơi 9/9: Giao dịch yếu, có thể tiếp tục giảm
Giá heo hơi miền Bắc cao hơn miền Nam từ 2.000 – 4.000 đồng/kg khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo đưa ra Bắc khiến đà tăng giá heo hơi miền Bắc chững lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc có ngày thứ 2 liên tục giữ ổn định trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Theo một số đầu mối, nguồn heo từ các tỉnh phía Nam đưa ra trong ngày 8/9 vẫn khá nhiều khiến giá heo khó duy trì đà tăng.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg không có nhiều.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình còn 56.000 – 58.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 57.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 58.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung được dự báo sẽ tốt dần lên bởi đây đã là thời điểm cuối tháng 7 Âm lịch, nhu cầu tiêu dùng thịt đang hồi phục. Nguồn heo từ miền Trung và miền Nam cũng được được các đầu mối thu mua đưa ra Bắc, điều này cũng là yếu tố thúc đẩy giá heo hơi miền Trung và miền Nam tăng trở lại.
Hiện giá heo hơi ở khu vực này dao động từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Bắc Trung bộ giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 59.000 đồng/kg. Mức 58.000 – 59.000 đồng/kg chỉ xuất hiện ở số ít địa phương thuộc Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam duy trì quanh mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Giao dịch heo tại các địa phương, đặc biệt tại Đông Nam bộ có chuyển biến tích cực do các đầu mối đẩy mạnh thu mua đưa ra Bắc tiêu thụ.
Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 57.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 hiện chỉ ở mức 72.000 – 74.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 72.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/9/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-60.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-60000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-60.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-60.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-58.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-59.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 57.000-59.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 56.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 56.000-58.000 |
|
24 | Quảng Trị | 56.000-58.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-58.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 56.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 55.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 55.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-56.000 |
|
42 | Long An | 55.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp