Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 7/9: Bắt đầu tăng mạnh

Giá cả hàng hóa

07/09/2023 00:01

Giá heo tại miền Bắc đã lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Một số doanh nghiệp chăn nuôi cũng tiếp tục điều chỉnh tăng thêm 1.000 đồng/kg với heo thịt bán ra tại khu vực miền Bắc.

Giá heo hơi miền Bắc

Nguồn heo trong dân tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Thái Nguyên… đã ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg hôm 6/9. Thậm chí tại Thái Bình đã có mức giá 61.000 đồng/kg. Giao dịch heo thịt khởi sắc khiến giá heo hơi tăng nhanh.

Các doanh nghiệp cho biết tiếp tục tăng giá heo thịt thêm 1.000 đồng/kg từ ngày 7/9. Theo đó giá heo của CP và CJ lên mức 60.000 đồng/kg; Japfa lên 61.000 đồng/kg. Đợt tăng này có thể đẩy giá heo trong dân tăng nhanh hơn.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) đã lên thêm 1.000 đồng/kg, phổ biến từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình còn 56.000 – 58.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 56.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 7/9: Giá heo miền Bắc - Ảnh 1.

Giá heo hơi đang tăng nhanh do thị trường tiêu thụ tốt hơn

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi Miền Trung chưa ghi nhận biến động. Khu vực Bắc Trung bộ giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 59.000 đồng/kg, mức 58.000 – 59.000 đồng/kg chỉ xuất hiện ở số ít địa phương thuộc Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 55.000 – 56.000 đồng/kg.

Ở khu vực Nam Trung bộ, giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định từ 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 56.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam thường tăng chậm hơn so với các tỉnh miền Bắc, hiện phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Số ít địa phương tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 54.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 hiện chỉ ở mức 72.000 – 74.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 72.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/9/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

57.000-60.000

+1.000

2

Hưng Yên

57.000-60.000

+1.000

3

Thái Bình

57.000-61.000

+1.000

4

Hải Dương

57.000-60.000

+1.000

5

Hà Nam

57.000-59.000

 

6

Hòa Bình

57.000-59.000

 

7

Quảng Ninh

57.000-60.000

+1.000

8

Nam Định

57.000-60000

+1.000

9

Ninh Bình

57.000-59.000

 

10

Phú Thọ

57.000-59.000

 

11

Thái Nguyên

57.000-60.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

57.000-60.000

+1.000

13

Bắc Giang

56.000-60.000

+1.000

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-58.000

 

16

Cao Bằng

57.000-59.000

 

17

Yên Bái

57.000-59.000

 

18

Lai Châu

57.000-59.000

 

19

Sơn La

57.000-59.000

 

20

Thanh Hóa

56.000-59.000

 

21

Nghệ An

56.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

56.000-58.000

 

24

Quảng Trị

56.000-58.000

 

25

Thừa Thiên Huế

56.000-58.000

 

26

Quảng Nam

57.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-59.000

 

28

Phú Yên

56.000-59.000

 

29

Khánh Hòa

56.000-59.000

 

30

Bình Thuận

56.000-59.000

 

31

Bình Định

56.000-59.000

 

32

Kon Tum

56.000-58.000

 

33

Gia Lai

56.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

56.000-57.000

 

35

Đắk Nông

56.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

56.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-57.000

 

38

Đồng Nai

55.000-57.000

 

39

TP.HCM

55.000-56.000

 

40

Bình Dương

55.000-56.000

 

41

Bình Phước

55.000-56.000

 

42

Long An

55.000-56.000

 

43

Tiền Giang

55.000-57.000

 

44

Bến Tre

55.000-56.000

 

45

Trà Vinh

55.000-56.000

 

46

Bạc Liêu

55.000-56.000

 

47

Sóc Trăng

55.000-56.000

 

48

Vĩnh Long

55.000–56.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

55.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-56.000

 

51

Cà Mau

55.000-56.000

 

52

Kiên Giang

55.000-55.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement