07/09/2023 00:01
Giá heo hơi 7/9: Bắt đầu tăng mạnh
Giá heo tại miền Bắc đã lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Một số doanh nghiệp chăn nuôi cũng tiếp tục điều chỉnh tăng thêm 1.000 đồng/kg với heo thịt bán ra tại khu vực miền Bắc.
Giá heo hơi miền Bắc
Nguồn heo trong dân tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Thái Nguyên… đã ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg hôm 6/9. Thậm chí tại Thái Bình đã có mức giá 61.000 đồng/kg. Giao dịch heo thịt khởi sắc khiến giá heo hơi tăng nhanh.
Các doanh nghiệp cho biết tiếp tục tăng giá heo thịt thêm 1.000 đồng/kg từ ngày 7/9. Theo đó giá heo của CP và CJ lên mức 60.000 đồng/kg; Japfa lên 61.000 đồng/kg. Đợt tăng này có thể đẩy giá heo trong dân tăng nhanh hơn.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) đã lên thêm 1.000 đồng/kg, phổ biến từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình còn 56.000 – 58.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 56.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi Miền Trung chưa ghi nhận biến động. Khu vực Bắc Trung bộ giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 59.000 đồng/kg, mức 58.000 – 59.000 đồng/kg chỉ xuất hiện ở số ít địa phương thuộc Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Ở khu vực Nam Trung bộ, giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định từ 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam thường tăng chậm hơn so với các tỉnh miền Bắc, hiện phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Số ít địa phương tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 54.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 hiện chỉ ở mức 72.000 – 74.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 72.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/9/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-60.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-60.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-61.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-60000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 57.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-60.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-60.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-60.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-58.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-59.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 57.000-59.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 56.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 56.000-58.000 |
|
24 | Quảng Trị | 56.000-58.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-58.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 56.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 55.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 55.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-56.000 |
|
42 | Long An | 55.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp