08/07/2023 00:39
Giá heo hơi 8/7: Nguồn cung nhiều, miền Bắc chững lại
Lượng heo từ các tỉnh phía Nam ra Bắc tăng cao khiến giá heo hơi tại các tỉnh thành miền Bắc có xu hướng chững lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi cao nhất tại miền Bắc vẫn là 66.000 đồng/kg, tuy nhiên hiện mức giá này gần như chỉ có ở kho của một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn. Giá heo nuôi trong dân cao nhất ở mức 65.000 đồng/kg nhưng cũng không phổ biến mà chỉ rơi vào những đàn heo đẹp.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo từ 62.000 – 65.000 đồng/kg, mức giá giao dịch phổ biến trong ngày 7/7 khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh 63.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Khu vực Bắc Trung bộ ghi nhận giá heo hơi không biến động. Tại Thanh Hóa, Nghệ An… giá heo giữ trong khoảng 60.000 - 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng không tăng thêm, phổ biến từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, mức giá 62.000 đồng/kg cũng khá ít, chủ yếu do các doanh nghiệp bán ra. Giá heo hơi trong dân cao nhất chỉ 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó tại Bà Rịa Vũng Tàu giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg. Giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 60.000-65.000 |
|
2 | Hưng Yên | 60.000-65.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 60.000-65.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 60.000-65.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 60.000-65.000 |
|
6 | Hòa Bình | 59.000-65.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 61.000-66.000 |
|
8 | Nam Định | 60.000-65.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-65.000 |
|
10 | Phú Thọ | 59.000-65.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 59.000-65.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 59.000-65.000 |
|
13 | Bắc Giang | 59.000-65.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 58.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-63.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-63.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-64.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-64.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-63.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp