29/09/2023 00:06
Giá heo hơi 29/9: Nguy cơ giảm thêm trong những ngày tới
Một số công ty chăn nuôi lớn tiếp tục giảm giá heo thịt bán ra từ 500 – 1.000 đồng/kg, áp dụng từ hôm nay (29/9). Giá heo hơi trong dân không có nhiều biến động.
Giá heo hơi miền Bắc
Với đợt giảm hôm nay, giá heo của công ty CJ bán ra chỉ còn 54.000 đồng/kg; Japfa còn 56.000 đồng/kg. CP giữ nguyên mức giá 57.000 đồng/kg tại miền Bắc và 56.000 đồng/kg tại miền Nam.
Theo các đầu mối chăn nuôi phía Bắc, đợt điều chỉnh giá của một số doanh nghiệp nhằm đẩy nhanh lượng heo tồn đọng và để cạnh tranh với nguồn heo giá rẻ trong dân. Nhất là trong bối cảnh mưa lũ tại nhiều địa phương khiến nguồn cung heo ra thị trường sẽ tăng, trong khi nhu cầu giảm.
Hiện giá heo hơi tại miền Bắc vẫn phổ biến từ 54.000 - 57.000 đồng/kg. Trong đó, tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo bình quân khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 55.000 – 57.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại một số địa phương các tỉnh Bắc Trung bộ giảm nhẹ do ảnh hưởng bởi mưa lũ. Các hộ nuôi đẩy mạnh bán ra do lo ngại thiệt hại.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, giá heo hơi từ 53.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Tình hình mưa lũ tại các tỉnh trong vùng có thể ảnh hưởng tiêu cực tới giá heo hơi tại đây trong những ngày tới.
Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 55.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, Lâm Đồng ở mức 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận biến động. Mức phổ biến tại các địa phương từ 55.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, giá heo hơi từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 55.000 – 58.000 đồng/kg, số khu vực có mức giá 58.000 đồng/kg khá ít; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 57.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 70.000 – 72.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 70.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/9/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 54.000-56.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 54.000-57.000 |
|
3 | Thái Bình | 54.000-57.000 |
|
4 | Hải Dương | 54.000-57.000 |
|
5 | Hà Nam | 54.000-56.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 54.000-56.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 55.000-57.000 |
|
8 | Nam Định | 54.000-56.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 54.000-56.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 54.000-56.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 54000-56.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-56.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 54.000-56.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 54.000-56.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 55.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 55.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 54.000-56.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 53.000-56.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-56.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-56.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 54.000-56.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 57.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-57.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 56.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 55.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 55.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-56.000 |
|
42 | Long An | 55.000-58.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp