Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 29/5: Ở thế giằng co

Giá cả hàng hóa

29/05/2023 00:21

Giá heo hơi trải qua gần một tuần không có nhiều biến động, trong đó phần lớn các địa phương ở miền Bắc đã giảm xuống dưới mức 60.000 đồng/kg, miền Nam vẫn phổ biến quanh 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi vẫn đang được giao dịch phổ biến từ 56.000 – 58.000 đồng/kg tại các tỉnh miền Bắc. Vẫn có những địa phương ghi nhận mức giá 59.000 đồng/kg nhưng khá hiếm, tập trung vào những đàn heo siêu nạc.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 56.000-59.000 đồng/kg, tuy nhiên mức 59.000 đồng/kg không nhiều. Giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam những ngày gần đây đã không còn được sôi động khiến các chủ trại heo miền Bắc lo ngại giá có thể giảm thêm.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. ổn định ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Một số khu vực như huyện Phổ Yên, Thái Nguyên vẫn ghi nhận mức giá 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi ở nhiều địa phương vẫn giữ được mức 60.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 29/5: Giá heo ở thế giằng co - Ảnh 1.

Đã có những lo ngại từ các chủ trại giá heo hơi giảm trở lại

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi khu vực miền Trung Tây Nguyên cũng không còn giữ được mức 60.000 đồng/kg trên diện rộng. Mức giá phổ biến toàn vùng tương đương các tỉnh/thành miền Bắc.

Khu vực Bắc Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì quanh mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo ở các tỉnh/thành Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 56.000 - 58.000 đồng/kg, số ít địa phương tại Quảng Nam, Đà Nẵng còn giữ được mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam dao động từ 57.000 – 61.000 đồng/kg, mức cao nhất cả nước. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM từ 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 58.000 - 61.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 60.000 đồng/kg..

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 28/5 hơn 5.300 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ giữ ở mức 78.000 - 79.000 đồng/kg. Giá thịt giao dịch bình quân từ 73.000 – 75.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 65.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

57.000-59.000

 

2

Hưng Yên

57.000-59.000

 

3

Thái Bình

57.000-59.000

 

4

Hải Dương

57.000-59.000

 

5

Hà Nam

57.000-59.000

 

6

Hòa Bình

56.000-59.000

 

7

Quảng Ninh

57.000-60.000

 

8

Nam Định

57.000-59.000

 

9

Ninh Bình

56.000-59.000

 

10

Phú Thọ

56.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

57.000-58.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-58.000

 

13

Bắc Giang

56.000-58.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-58.000

 

15

Lạng Sơn

57.000-58.000

 

16

Cao Bằng

57.000-58.000

 

17

Yên Bái

56.000-59.000

 

18

Lai Châu

57.000-61.000

 

19

Sơn La

56.000-61.000

 

20

Thanh Hóa

55.000-60.000

 

21

Nghệ An

56.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

54.000-57.000

 

24

Quảng Trị

54.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

 

28

Phú Yên

55.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-58.000

 

30

Bình Thuận

55.000-60.000

 

31

Bình Định

55.000-58.000

 

32

Kon Tum

55.000-59.000

 

33

Gia Lai

55.000-59.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-59.000

 

35

Đắk Nông

55.000-59.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-62.000

 

38

Đồng Nai

58.000-62.000

 

39

TP.HCM

58.000-61.000

 

40

Bình Dương

58.000-60.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

57.000-62.000

 

43

Tiền Giang

57.000-62.000

 

44

Bến Tre

57.000-60.000

 

45

Trà Vinh

57.000-59.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

57.000–59.000

 

48

An Giang

57.000-60.000

 

49

Cần Thơ

57.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

 

51

Cà Mau

57.000-60.000

 

52

Kiên Giang

57.000-60.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement