20/07/2023 00:58
Giá heo hơi 20/7: Tiếp tục giảm
Nguồn cung heo thịt trên thị trường dồi dào khiến giá heo hơi tiếp tục giảm ở cả miền Bắc lẫn miền Nam. Xu hướng giảm diễn ra cả heo nuôi trong dân lẫn doanh nghiệp.
Giá heo hơi miền Bắc
65.000 đồng/kg hiện đang là mức giá heo hơi cao nhất tại miền Bắc. Mức giá này cũng chỉ có ở những đàn heo loại 1. Nguồn heo từ các tỉnh miền Trung vẫn đổ ra Bắc khá nhiều khiến nguồn cung heo dồi dào trong khi nhu cầu tiêu thụ thịt trong những ngày nắng nóng tại miền Bắc khá thấp.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo phổ biến ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg. Mức giá 65.000 đồng/kg không còn phổ biến.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 62.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên thấp hơn các tỉnh miền Bắc từ 2.000 – 4.000 đồng/kg. Đó là lý do khiến nguồn heo từ miền Trung ra miền Bắc những ngày qua vẫn rất nhiều.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… với khoảng giá 60.000 - 63.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với hai ngày trước. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 62.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại thị trường miền Nam cũng đã mất mốc 61.000 đồng/kg. Ngày 19/7, nhiều trại bán ra mức cao nhất cũng chỉ được 60.500 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 58.000 – 60.500 đồng/kg, trong đó Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 58.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/7 là 4.950 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 62.000-64.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 62.000-65.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 62.000-65.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 62.000-65.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 62.000-64.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 62.000-64.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 62.000-65.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 62.000-64.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 62.000-64.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 62.000-64.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 61.000-64.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 62.000-64.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 62.000-64.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 59.000-64.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 58.000-64.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 58.000-64.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-64.000 |
|
18 | Lai Châu | 63.000-65.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 63.000-65.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 60.000-64.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 60.000-63.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 59.000-62.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 59.000-61.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 59.000-61.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-61.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 59.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-61.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-61.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 59.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 59.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp