Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 20/7: Tiếp tục giảm

Giá cả hàng hóa

20/07/2023 00:58

Nguồn cung heo thịt trên thị trường dồi dào khiến giá heo hơi tiếp tục giảm ở cả miền Bắc lẫn miền Nam. Xu hướng giảm diễn ra cả heo nuôi trong dân lẫn doanh nghiệp.

Giá heo hơi miền Bắc

65.000 đồng/kg hiện đang là mức giá heo hơi cao nhất tại miền Bắc. Mức giá này cũng chỉ có ở những đàn heo loại 1. Nguồn heo từ các tỉnh miền Trung vẫn đổ ra Bắc khá nhiều khiến nguồn cung heo dồi dào trong khi nhu cầu tiêu thụ thịt trong những ngày nắng nóng tại miền Bắc khá thấp.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo phổ biến ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg. Mức giá 65.000 đồng/kg không còn phổ biến.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 64.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng  62.000 - 65.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 20/7: Giá heo tiếp tục giảm - Ảnh 1.

Nguồn heo ra thị trường tăng cao khiến giá heo hơi giảm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên thấp hơn các tỉnh miền Bắc từ 2.000 – 4.000 đồng/kg. Đó là lý do khiến nguồn heo từ miền Trung ra miền Bắc những ngày qua vẫn rất nhiều.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… với khoảng giá 60.000 - 63.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với hai ngày trước. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 62.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại thị trường miền Nam cũng đã mất mốc 61.000 đồng/kg. Ngày 19/7, nhiều trại bán ra mức cao nhất cũng chỉ được 60.500 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 58.000 – 60.500 đồng/kg, trong đó Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 58.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/7 là 4.950 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 71.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 56.000 – 60.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/7/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

62.000-64.000

-1.000

2

Hưng Yên

62.000-65.000

-1.000

3

Thái Bình

62.000-65.000

-1.000

4

Hải Dương

62.000-65.000

-1.000

5

Hà Nam

62.000-64.000

-1.000

6

Hòa Bình

62.000-64.000

-1.000

7

Quảng Ninh

62.000-65.000

-1.000

8

Nam Định

62.000-64.000

-1.000

9

Ninh Bình

62.000-64.000

-1.000

10

Phú Thọ

62.000-64.000

-1.000

11

Thái Nguyên

61.000-64.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

62.000-64.000

-1.000

13

Bắc Giang

62.000-64.000

-1.000

14

Tuyên Quang

59.000-64.000

-1.000

15

Lạng Sơn

58.000-64.000

-1.000

16

Cao Bằng

58.000-64.000

 

17

Yên Bái

58.000-64.000

 

18

Lai Châu

63.000-65.000

-1.000

19

Sơn La

63.000-65.000

-1.000

20

Thanh Hóa

60.000-64.000

-1.000

21

Nghệ An

60.000-63.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

59.000-62.000

-1.000

23

Quảng Bình

59.000-61.000

-1.000

24

Quảng Trị

59.000-61.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

58.000-61.000

-1.000

26

Quảng Nam

59.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

58.000-61.000

 

28

Phú Yên

58.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-61.000

 

30

Bình Thuận

58.000-61.000

 

31

Bình Định

58.000-61.000

 

32

Kon Tum

58.000-61.000

 

33

Gia Lai

58.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

58.000-61.000

 

35

Đắk Nông

58.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

59.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-61.000

 

38

Đồng Nai

59.000-60.000

 

39

TP.HCM

59.000-60.000

 

40

Bình Dương

59.000-59.000

 

41

Bình Phước

59.000-60.000

 

42

Long An

58.000-59.000

 

43

Tiền Giang

58.000-59.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement