19/07/2023 02:27
Giá heo hơi 19/7: Miền Bắc tiếp tục giảm
Công ty CP miền Bắc sẽ áp dụng chiết khấu 1.000 đồng mỗi kg heo hơi bán ra, điều này chẳng khác gì công ty này giảm giá. Giá heo hơi trong dân cũng vẫn có xu hướng giảm nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo một số đầu mối chăn nuôi, dịch bệnh có xu hướng phức tạp những ngày gần đây khiến nguồn heo ra thị trường tăng nhanh khiến giá heo giảm. Hiện giá heo tại các tỉnh thành miền Bắc vẫn phổ biến từ 61.000 – 66.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá 60.000 – 62.000 đồng/kg ngày càng nhiều hơn do người nuôi bán chạy, bán tháo.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi phổ biến trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg, mức 66.000 đồng/kg hiện không còn nhiều.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 63.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên duy trì trong khoảng 58.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An… khoảng 60.000 - 65.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 56.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại thị trường miền Nam không ghi nhận giảm thêm, trong đó tại Đông Nam bộ, mức giá dao động từ 59.000 – 61.000 đồng/kg. Bà Rịa Vũng Tàu ghi nhận giá heo hơi từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg, phần lớn các địa phương chỉ 58.000 -59.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 73.000 – 75.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 19/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-65.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-65.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-66.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-65.000 |
|
5 | Hà Nam | 63.000-65.000 |
|
6 | Hòa Bình | 63.000-65.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 64.000-66.000 |
|
8 | Nam Định | 63.000-65.000 |
|
9 | Ninh Bình | 63.000-65.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-65.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 63.000-65.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 63.000-65.000 |
|
13 | Bắc Giang | 63.000-65.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 58.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-64.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-64.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-64.000 |
|
18 | Lai Châu | 63.000-66.000 |
|
19 | Sơn La | 63.000-66.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-65.000 |
|
21 | Nghệ An | 60.000-64.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-63.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-62.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 59.000-61.000 |
|
41 | Bình Phước | 59.000-61.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp