Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 21/6: Ba miền đi ngang

Giá cả hàng hóa

21/06/2023 00:04

Gần một tuần nay, giá heo hơi trên cả nước duy trì quanh mức 57.000 - 63.000 đồng/kg. Theo nhận định của các đầu mối, thị trường sẽ khó có biến động trong những ngày tới.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi ghi nhận trong vùng cao nhất vẫn là 63.00 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá này chỉ có ở những đàn heo đẹp, heo siêu nạc. Mức giá giao dịch phổ biến ở các địa phương là 60.000 – 61.000 đồng/kg. Sức tiêu thụ thịt heo vẫn khá trầm lắng.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi giữ ở mức 58.000 - 63.000 đồng/kg. Mức giá 63.000 xuất hiện nhiều nhất tại các tỉnh Thái Bình, Hải Dương… 

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. bình quân thấp hơn các tỉnh đồng bằng khoảng 1.000 đồng/kg, phổ biến từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 21/6: Giá heo ba miền đi ngang 	 - Ảnh 1.

Giá heo tại miền Bắc nhiều ngày qua gần như biến động

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Giữa các địa phương trong vùng có sự chênh lệch giá từ 1.000 – 3.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ khá tương đồng với các tỉnh/thành miền Bắc. Tại Thanh Hóa, Nghệ An… phổ biến từ 57.000 - 62.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có những địa phương có giá 63.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Nam Trung bộ giữ ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên lên mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam dao động trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Đây có lẽ là khu vực có mức giá ổn định thời gian dài nhất trong ba vùng miền.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 74.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 75.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-62.000

 

2

Hưng Yên

58.000-63.000

 

3

Thái Bình

58.000-63.000

 

4

Hải Dương

58.000-63.000

 

5

Hà Nam

58.000-62.000

 

6

Hòa Bình

57.000-62.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

 

8

Nam Định

58.000-62.000

 

9

Ninh Bình

58.000-62.000

 

10

Phú Thọ

57.000-62.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-63.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-62.000

 

13

Bắc Giang

58.000-62.000

 

14

Tuyên Quang

57.000-62.000

 

15

Lạng Sơn

57.000-62.000

 

16

Cao Bằng

57.000-62.000

 

17

Yên Bái

57.000-61.000

 

18

Lai Châu

58.000-63.000

 

19

Sơn La

58.000-63.000

 

20

Thanh Hóa

57.000-63.000

 

21

Nghệ An

57.000-63.000

 

22

Hà Tĩnh

57.000-63.000

 

23

Quảng Bình

57.000-62.000

 

24

Quảng Trị

57.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

 

26

Quảng Nam

57.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-61.000

 

28

Phú Yên

57.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

57.000-61.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

57.000-61.000

 

32

Kon Tum

57.000-61.000

 

33

Gia Lai

57.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

 

35

Đắk Nông

55.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-62.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-63.000

 

38

Đồng Nai

57.000-63.000

 

39

TP.HCM

57.000-62.000

 

40

Bình Dương

57.000-62.000

 

41

Bình Phước

57.000-62.000

 

42

Long An

57.000-62.000

 

43

Tiền Giang

57.000-62.000

 

44

Bến Tre

56.000-60.000

 

45

Trà Vinh

55.000-60.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-60.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-60.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–60.000

 

48

An Giang

57.000-60.000

 

49

Cần Thơ

57.000-61.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

 

51

Cà Mau

57.000-60.000

 

52

Kiên Giang

57.000-60.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement