19/06/2023 00:05
Giá heo hơi 19/6: Có thể vượt mốc 65.000 đồng/kg trong tuần này
Nguồn cung heo thịt từ các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ thiếu hụt và chưa thể hồi phục ngay là căn cứ để các công ty chăn nuôi nhận định giá heo hơi trong quý 3 có thể tăng vượt mức 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 63.000 đồng/kg đã xuất hiện ở hầu hết các tỉnh/thành miền Bắc. Ngay cả khi giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối Hà Nam có phần chậm lại trong hai ngày cuối tuần qua thì mức giá này vẫn có xu hướng dần phổ biến hơn.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 58.000 - 63.000 đồng/kg. Đa phần các địa phương trong vùng giao dịch trên mức 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự. Mức giá phổ biến từ 57.000 – 63.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình 56.000 – 62.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng tăng mạnh, nhất là các tỉnh Bắc Trung bộ. Khoảng cách giá khu vực này đã không còn chênh lệch nhiều so với các tỉnh miền Bắc.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 63.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 57.000 – 62.000 đồng/kg, bình quân tăng 1.000 – 2.000 đồng/kg so với cuối tuần trước.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ cũng ghi nhận mức tăng tương tự lên mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên lên mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam gần như không tăng thêm. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng nguồn heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 18/6 là 5.700 con. Giá thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 75.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 19/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-63.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-63.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-63.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-63.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-63.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 57.000-63.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-63.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-63.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 58.000-63.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 57.000-62.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 58.000-63.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 58.000-63.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 57.000-63.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 57.000-63.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 57.000-63.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 57.000-61.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 57.000-62.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-63.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-63.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-62.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 57.000-62.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 57.000-62.000 | +1.000 |
42 | Long An | 57.000-62.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 57.000-62.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 56.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–60.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-61.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-60.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-60.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp