17/06/2023 00:05
Giá heo hơi 17/6: Chưa thể phá mốc 63.000 đồng/kg
Dù vẫn trong xu hướng tăng, nhưng do khoảng giá quá lớn (từ 55.000 – 63.000 đồng/kg), khiến giá heo hơi chỉ tăng ở những vùng giá thấp lên giá cao chứ chưa thể có ngưỡng giá mới.
Giá heo hơi miền Bắc
Nhiều địa phương tại miền Bắc hiện vẫn có mức giá cao nhất cả nước. Giao dịch heo thịt cũng khá sôi động, nguồn heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam vẫn đổ về chợ đầu mối Hà Nam nhưng không nhiều như những ngày trước. Mức giá 63.000 đồng/kg với cả nguồn heo trong dân và doanh nghiệp nhưng chưa thực sự phổ biến.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 58.000 - 63.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá giao dịch chiếm đa số vẫn là 59.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. phổ biến từ 57.000 – 63.000 đồng/kg. Mức giá 62.000 – 63.000 đồng/kg cũng không nhiều.
Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên chưa có diễn biến mới, phần lớn các địa phương trong vùng không ghi nhận biến động.
Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 60.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất từ 56.000 - 60.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 60.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 57.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá thịt heo sỉ tại các chợ đầu mối của TP.HCM ổn định khiến giá heo hơi trong vùng chưa thể tăng thêm. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Bà Rịa - Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, mức giá 62.000 đồng/kg không nhiều. TP.HCM ghi nhận ở mức 57.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng nguồn heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/6 là 4.70 con. Giá thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 75.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-62.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-61.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 58.000-63.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 58.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-61.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-63.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-60.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 56.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 56.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-60.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-63.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-63.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-62.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-61.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-61.000 |
|
42 | Long An | 57.000-62.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-62.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–60.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-61.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-60.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-60.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp