Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 17/7: Có thể tăng trong những ngày tới

Giá cả hàng hóa

17/07/2023 00:05

Đợt đẩy mạnh bán ra trong những ngày qua do người nuôi lo ngại giá heo hơi giảm khiến nguồn cung giảm trong những ngày tới. Giá heo hơi vì thế có thể tăng lại.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc đã không giữ được mức 68.000 đồng/kg. Những ngày cuối tuần, mức cao nhất ghi nhận được cũng chỉ ở mức 67.000 đồng/kg, tuy nhiên giá này cũng rất hạn chế. Giao dịch phổ biền quanh mức 63.000 – 65.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi phổ biến ở mức 63.000 – 67.000 đồng/kg. Mức giá 67.000 đồng/kg chỉ còn ghi nhận được ở một số địa phương thuộc tỉnh Thái Bình.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 63.000 - 65.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 17/7: Giá heo có thể tăng lại trong những ngày tới - Ảnh 1.

Giá heo hơi được dự báo sẽ tiếp tục tăng

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên không đồng nhất, có sự chênh lệch giữa các địa phương trong khu vực. Địa phương có mức giá cao nhất khu vực vẫn tập trung tại Thanh Hóa, Nghệ An… với khoảng giá 60.000 - 65.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại thị trường miền Nam đang tăng nhẹ trở lại, rõ nhất tại Đông Nam bộ khi hầu hết các tỉnh trong vùng đã ghi nhận mức giá 62.000 đồng/kg. Cụ thể, giá heo hơi tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 63.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg, phần lớn các địa phương vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/7 là 5.200 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 73.000 – 75.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 65.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/7/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

63.000-66.000

 

2

Hưng Yên

64.000-66.000

 

3

Thái Bình

64.000-67.000

 

4

Hải Dương

64.000-66.000

 

5

Hà Nam

63.000-66.000

 

6

Hòa Bình

63.000-66.000

 

7

Quảng Ninh

64.000-67.000

 

8

Nam Định

63.000-66.000

 

9

Ninh Bình

63.000-66.000

 

10

Phú Thọ

63.000-65.000

 

11

Thái Nguyên

63.000-65.000

 

12

Vĩnh Phúc

63.000-65.000

 

13

Bắc Giang

63.000-65.000

 

14

Tuyên Quang

58.000-64.000

 

15

Lạng Sơn

58.000-64.000

 

16

Cao Bằng

58.000-64.000

 

17

Yên Bái

58.000-64.000

 

18

Lai Châu

63.000-66.000

 

19

Sơn La

63.000-66.000

 

20

Thanh Hóa

60.000-65.000

 

21

Nghệ An

60.000-64.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-63.000

 

23

Quảng Bình

59.000-62.000

 

24

Quảng Trị

59.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-62.000

 

26

Quảng Nam

59.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

58.000-61.000

 

28

Phú Yên

58.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-61.000

 

30

Bình Thuận

58.000-62.000

 

31

Bình Định

58.000-61.000

 

32

Kon Tum

58.000-61.000

 

33

Gia Lai

58.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

58.000-62.000

 

35

Đắk Nông

58.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

59.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-62.000

 

38

Đồng Nai

59.000-62.000

 

39

TP.HCM

59.000-61.000

 

40

Bình Dương

59.000-62.000

 

41

Bình Phước

59.000-62.000

 

42

Long An

58.000-60.000

 

43

Tiền Giang

58.000-60.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement