17/07/2023 00:05
Giá heo hơi 17/7: Có thể tăng trong những ngày tới
Đợt đẩy mạnh bán ra trong những ngày qua do người nuôi lo ngại giá heo hơi giảm khiến nguồn cung giảm trong những ngày tới. Giá heo hơi vì thế có thể tăng lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc đã không giữ được mức 68.000 đồng/kg. Những ngày cuối tuần, mức cao nhất ghi nhận được cũng chỉ ở mức 67.000 đồng/kg, tuy nhiên giá này cũng rất hạn chế. Giao dịch phổ biền quanh mức 63.000 – 65.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi phổ biến ở mức 63.000 – 67.000 đồng/kg. Mức giá 67.000 đồng/kg chỉ còn ghi nhận được ở một số địa phương thuộc tỉnh Thái Bình.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 63.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây nguyên không đồng nhất, có sự chênh lệch giữa các địa phương trong khu vực. Địa phương có mức giá cao nhất khu vực vẫn tập trung tại Thanh Hóa, Nghệ An… với khoảng giá 60.000 - 65.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại thị trường miền Nam đang tăng nhẹ trở lại, rõ nhất tại Đông Nam bộ khi hầu hết các tỉnh trong vùng đã ghi nhận mức giá 62.000 đồng/kg. Cụ thể, giá heo hơi tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 63.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg, phần lớn các địa phương vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/7 là 5.200 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 73.000 – 75.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-66.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-66.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-67.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-66.000 |
|
5 | Hà Nam | 63.000-66.000 |
|
6 | Hòa Bình | 63.000-66.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 64.000-67.000 |
|
8 | Nam Định | 63.000-66.000 |
|
9 | Ninh Bình | 63.000-66.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-65.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 63.000-65.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 63.000-65.000 |
|
13 | Bắc Giang | 63.000-65.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 58.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-64.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-64.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-64.000 |
|
18 | Lai Châu | 63.000-66.000 |
|
19 | Sơn La | 63.000-66.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 60.000-65.000 |
|
21 | Nghệ An | 60.000-64.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-63.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 59.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 58.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 58.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 58.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 59.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 59.000-62.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-62.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 59.000-62.000 |
|
41 | Bình Phước | 59.000-62.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp