Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 16/6: Tiếp tục tăng nhưng chưa có mốc mới

Giá cả hàng hóa

16/06/2023 00:05

Hôm nay một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra. Hiện giá heo nuôi nhỏ lẻ trong dân và từ các kho của doanh nghiệp lớn dao động trong khoảng 57.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Công ty CP miền Bắc điều chỉnh tăng giá các loại heo thịt (trừ loại heo 3 máu) thêm 1.000 đồng/kg. Heo 3 máu là loại heo có giá cao nhất của doanh nghiệp này lại không tăng. Giá heo của các doanh nghiệp chăn nuôi khác phổ biến ở mức trên 60.000 đồng/kg. Cụ thể, CJ 61.000-62.000. Japfa 62.000-63.000, CP 62.000, Dabaco 61.000-62.000. Giá heo trong dân cũng từ 57.000 – 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… từ 58.000 - 63.000 đồng/kg. Đà tăng của những khu vực có mức giá thấp (dưới 57.000 đồng/kg) lên mức 59.000 – 61.000 đồng/kg nhiều và nhanh hơn.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. phổ biến từ 57.000 – 63.000 đồng/kg, nhưng mức 60.000 -62.000 đồng/kg đang được giao dịch phổ biến hơn.

Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình 56.000 – 62.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 16/6: Giá heo trong dân và doanh nghiệp không chênh lệch - Ảnh 1.

Giá heo của các doanh nghiệp và người nuôi nhỏ lẻ tiếp tục tăng

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên vẫn thấp hơn các tỉnh/thành miền Bắc ít nhất 1.000-2.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 61.000 đồng/kg, bắt đầu có mức giá 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 60.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg, lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 60.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các địa phương phía Nam duy trì quanh mức 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo hơi tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, TP.HCM ở mức 57.000 - 62.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ chưa ghi nhận biến động, loại 1 phổ biến từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-62.000

 

2

Hưng Yên

58.000-63.000

 

3

Thái Bình

58.000-63.000

 

4

Hải Dương

58.000-63.000

 

5

Hà Nam

58.000-62.000

 

6

Hòa Bình

57.000-62.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

 

8

Nam Định

58.000-62.000

 

9

Ninh Bình

58.000-62.000

 

10

Phú Thọ

57.000-61.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-63.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-62.000

 

13

Bắc Giang

58.000-62.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-61.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-60.000

 

16

Cao Bằng

56.000-60.000

 

17

Yên Bái

56.000-59.000

 

18

Lai Châu

58.000-62.000

 

19

Sơn La

58.000-63.000

 

20

Thanh Hóa

57.000-61.000

 

21

Nghệ An

57.000-60.000

 

22

Hà Tĩnh

57.000-60.000

 

23

Quảng Bình

56.000-59.000

 

24

Quảng Trị

56.000-59.000

 

25

Thừa Thiên Huế

56.000-59.000

 

26

Quảng Nam

57.000-60.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-60.000

 

28

Phú Yên

56.000-59.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-59.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

55.000-59.000

 

32

Kon Tum

55.000-58.000

 

33

Gia Lai

55.000-59.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-59.000

 

35

Đắk Nông

55.000-58.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-63.000

 

38

Đồng Nai

57.000-63.000

 

39

TP.HCM

57.000-62.000

 

40

Bình Dương

57.000-61.000

 

41

Bình Phước

56.000-61.000

 

42

Long An

57.000-62.000

 

43

Tiền Giang

57.000-62.000

 

44

Bến Tre

56.000-60.000

 

45

Trà Vinh

55.000-60.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-60.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-60.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–60.000

 

48

An Giang

57.000-60.000

 

49

Cần Thơ

57.000-61.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

 

51

Cà Mau

57.000-60.000

 

52

Kiên Giang

57.000-60.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement