16/06/2023 00:05
Giá heo hơi 16/6: Tiếp tục tăng nhưng chưa có mốc mới
Hôm nay một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra. Hiện giá heo nuôi nhỏ lẻ trong dân và từ các kho của doanh nghiệp lớn dao động trong khoảng 57.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Công ty CP miền Bắc điều chỉnh tăng giá các loại heo thịt (trừ loại heo 3 máu) thêm 1.000 đồng/kg. Heo 3 máu là loại heo có giá cao nhất của doanh nghiệp này lại không tăng. Giá heo của các doanh nghiệp chăn nuôi khác phổ biến ở mức trên 60.000 đồng/kg. Cụ thể, CJ 61.000-62.000. Japfa 62.000-63.000, CP 62.000, Dabaco 61.000-62.000. Giá heo trong dân cũng từ 57.000 – 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… từ 58.000 - 63.000 đồng/kg. Đà tăng của những khu vực có mức giá thấp (dưới 57.000 đồng/kg) lên mức 59.000 – 61.000 đồng/kg nhiều và nhanh hơn.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. phổ biến từ 57.000 – 63.000 đồng/kg, nhưng mức 60.000 -62.000 đồng/kg đang được giao dịch phổ biến hơn.
Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình 56.000 – 62.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên vẫn thấp hơn các tỉnh/thành miền Bắc ít nhất 1.000-2.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 61.000 đồng/kg, bắt đầu có mức giá 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 60.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg, lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 60.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các địa phương phía Nam duy trì quanh mức 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo hơi tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, TP.HCM ở mức 57.000 - 62.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ chưa ghi nhận biến động, loại 1 phổ biến từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-62.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-61.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 58.000-63.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 58.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-61.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-63.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-60.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 56.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 56.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-60.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-63.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-63.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-62.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-61.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-61.000 |
|
42 | Long An | 57.000-62.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-62.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–60.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-61.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-60.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-60.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp