Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 18/10: Sắp tăng lại?

Giá cả hàng hóa

18/10/2023 08:53

Sau hai tuần heo thịt từ các công ty chăn nuôi ồ ạt ra thị trường, hiện đã giảm tốc. Nguồn heo trong dân cũng không còn nhiều do ảnh hưởng của dịch bệnh.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 48.000 – 51.000 đồng/kg vẫn phổ biến tại các tỉnh/thành miền Bắc. Tuy nhiên, khác với những ngày trước, thương lái hỏi mua heo nhiều hơn. 

Một số đầu mối chăn nuôi dự đoán, giá heo hơi đã chạm đáy trong những ngày qua và có thể bật tăng trở lại khi nguồn heo nuôi trong dân lẫn từ các công ty không còn nhiều. Một số doanh nghiệp chế biến thực phẩm cũng bắt đầu chuẩn bị nguyên liệu làm hàng tết nên giá heo hơi có thể phục hồi.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo hơi từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. bình quân chỉ 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 48.000 – 50.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 17/10: Thương lái hỏi mua nhiều, giá heo sắp tăng lại? - Ảnh 1.

Giá heo được dự báo sẽ tăng trong những ngày tới

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Không có chênh lệch nhiều về giá giữa các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên với miền Bắc. Phần lớn các địa phương trong vùng giao dịch quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Riêng các tỉnh Tây Nguyên, giá heo dưới 50.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh hiện chỉ còn quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi còn 48.000 – 50.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg, Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam giữ nguyên ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…

Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-51.000

 

2

Hưng Yên

49.000-51.000

 

3

Thái Bình

49.000-51.000

 

4

Hải Dương

49.000-51.000

 

5

Hà Nam

48.000-50.000

 

6

Hòa Bình

48.000-50.000

 

7

Quảng Ninh

50.000-51.000

 

8

Nam Định

48.000-50.000

 

9

Ninh Bình

48.000-50.000

 

10

Phú Thọ

47.000-50.000

 

11

Thái Nguyên

48.000-51.000

 

12

Vĩnh Phúc

48.000-50.000

 

13

Bắc Giang

47.000-50.000

 

14

Tuyên Quang

47.000-50.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-51.000

 

16

Cao Bằng

49.000-51.000

 

17

Yên Bái

49.000-51.000

 

18

Lai Châu

50.000-51.000

 

19

Sơn La

50.000-51.000

 

20

Thanh Hóa

48.000-50.000

 

21

Nghệ An

48.000-50.000

 

22

Hà Tĩnh

48.000-50.000

 

23

Quảng Bình

49.000-50.000

 

24

Quảng Trị

49.000-50.000

 

25

Thừa Thiên Huế

49.000-50.000

 

26

Quảng Nam

50.000-51.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-51.000

 

28

Phú Yên

48.000-50.000

 

29

Khánh Hòa

48.000-50.000

 

30

Bình Thuận

49.000-50.000

 

31

Bình Định

47.000-50.000

 

32

Kon Tum

47.000-50.000

 

33

Gia Lai

47.000-50.000

 

34

Đắk Lắk

47.000-50.000

 

35

Đắk Nông

47.000-50.000

 

36

Lâm Đồng

49.000-51.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-52.000

 

38

Đồng Nai

50.000-52.000

 

39

TP.HCM

50.000-52.000

 

40

Bình Dương

50.000-52.000

 

41

Bình Phước

49.000-52.000

 

42

Long An

50.000-52.000

 

43

Tiền Giang

50.000-52.000

 

44

Bến Tre

48.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-51.000

 

46

Bạc Liêu

48.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

48.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

48.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

 

51

Cà Mau

49.000-52.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement