Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 16/10: Thị trường giao dịch quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

16/10/2023 07:02

Cuối tuần qua, một số công ty chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra. Giá heo trong dân cũng giảm thêm.

Giá heo hơi miền Bắc

Hiện giá heo hơi của các doanh nghiệp bán ra thị trường miền Bắc dao động quanh mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Cụ thể, công ty CP giá chính thức là 53.000 đồng/kg nhưng áp dụng chiết khấu 2.000 đồng/kg nên giá thực tế bán ra chỉ 51.000 đồng/kg, bằng với Japfa; CJ là 50.000 đồng/kg, Dabaco thấp nhất, chỉ 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi trong dân không có nhiều khác biệt so với nguồn heo từ các doanh nghiệp. Những đàn heo có chất lượng tốt, giá vẫn 50.000 – 51.000 đồng/kg, những đàn heo chạy dịch bệnh chỉ 47.000 – 48.000 đồng/kg.

Trong đó, các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với một tuần trước.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. thấp hơn, mức bình quân chỉ 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 48.000 – 50.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh miền Trung đang chịu ảnh hưởng nặng bởi mưa lũ, giao dịch heo thịt gián đoạn khiến giá heo có xu hướng giảm nhẹ tại một số địa phương.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh hiện chỉ còn quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 16/10: Thị trường giao dịch quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi vẫn có nguy cơ giảm thêm

Giá heo tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo còn 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không biến động, khu vực miền Đông hầu hết các địa phương vẫn giao dịch mức trên 50.000 đồng/kg. Các tỉnh miền Tây thấp hơn từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 50.000 – 52.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…

Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 16/10/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-51.000

-1.000

2

Hưng Yên

49.000-51.000

-1.000

3

Thái Bình

49.000-51.000

-1.000

4

Hải Dương

49.000-51.000

-1.000

5

Hà Nam

48.000-50.000

-1.000

6

Hòa Bình

48.000-50.000

-1.000

7

Quảng Ninh

50.000-51.000

-1.000

8

Nam Định

48.000-50.000

-1.000

9

Ninh Bình

48.000-50.000

-1.000

10

Phú Thọ

47.000-50.000

-1.000

11

Thái Nguyên

48.000-51.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

48.000-50.000

-1.000

13

Bắc Giang

47.000-50.000

-1.000

14

Tuyên Quang

47.000-50.000

-1.000

15

Lạng Sơn

47.000-51.000

-1.000

16

Cao Bằng

49.000-51.000

-1.000

17

Yên Bái

49.000-51.000

-1.000

18

Lai Châu

50.000-51.000

-1.000

19

Sơn La

50.000-51.000

-1.000

20

Thanh Hóa

48.000-50.000

-1.000

21

Nghệ An

48.000-50.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

48.000-50.000

-1.000

23

Quảng Bình

49.000-50.000

-1.000

24

Quảng Trị

49.000-50.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-50.000

-1.000

26

Quảng Nam

50.000-51.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

49.000-51.000

-1.000

28

Phú Yên

48.000-50.000

-1.000

29

Khánh Hòa

48.000-50.000

-1.000

30

Bình Thuận

49.000-50.000

-1.000

31

Bình Định

47.000-50.000

-1.000

32

Kon Tum

47.000-50.000

-1.000

33

Gia Lai

47.000-50.000

-1.000

34

Đắk Lắk

47.000-50.000

-1.000

35

Đắk Nông

47.000-50.000

-1.000

36

Lâm Đồng

49.000-51.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-52.000

 

38

Đồng Nai

50.000-52.000

 

39

TP.HCM

50.000-52.000

 

40

Bình Dương

50.000-52.000

 

41

Bình Phước

49.000-52.000

 

42

Long An

50.000-52.000

 

43

Tiền Giang

50.000-52.000

 

44

Bến Tre

48.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-51.000

 

46

Bạc Liêu

48.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

48.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

48.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

 

51

Cà Mau

49.000-52.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement