16/10/2023 07:02
Giá heo hơi hôm nay 16/10: Thị trường giao dịch quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg
Cuối tuần qua, một số công ty chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra. Giá heo trong dân cũng giảm thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Hiện giá heo hơi của các doanh nghiệp bán ra thị trường miền Bắc dao động quanh mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Cụ thể, công ty CP giá chính thức là 53.000 đồng/kg nhưng áp dụng chiết khấu 2.000 đồng/kg nên giá thực tế bán ra chỉ 51.000 đồng/kg, bằng với Japfa; CJ là 50.000 đồng/kg, Dabaco thấp nhất, chỉ 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi trong dân không có nhiều khác biệt so với nguồn heo từ các doanh nghiệp. Những đàn heo có chất lượng tốt, giá vẫn 50.000 – 51.000 đồng/kg, những đàn heo chạy dịch bệnh chỉ 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Trong đó, các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với một tuần trước.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. thấp hơn, mức bình quân chỉ 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 48.000 – 50.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh miền Trung đang chịu ảnh hưởng nặng bởi mưa lũ, giao dịch heo thịt gián đoạn khiến giá heo có xu hướng giảm nhẹ tại một số địa phương.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh hiện chỉ còn quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo còn 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không biến động, khu vực miền Đông hầu hết các địa phương vẫn giao dịch mức trên 50.000 đồng/kg. Các tỉnh miền Tây thấp hơn từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 50.000 – 52.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…
Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 16/10/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-51.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 49.000-51.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 49.000-51.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 49.000-51.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 48.000-50.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 48.000-50.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-51.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 48.000-50.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-50.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 47.000-50.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 48.000-51.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-50.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 47.000-50.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 47.000-51.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 49.000-51.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 49.000-51.000 | -1.000 |
18 | Lai Châu | 50.000-51.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-51.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 48.000-50.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 48.000-50.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-50.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 49.000-50.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 49.000-50.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-50.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 50.000-51.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 49.000-51.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 48.000-50.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 49.000-50.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 47.000-50.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 47.000-50.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 47.000-50.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 47.000-50.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 49.000-51.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 50.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 50.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 49.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-52.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 |
|
44 | Bến Tre | 48.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-51.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-52.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp