11/07/2023 00:03
Giá heo hơi 11/7: Miền Trung và miền Nam tăng nhẹ
Nguồn heo đưa ra Bắc kéo dài trong nhiều ngày khiến nguồn cung heo các tỉnh miền Trung, miền Nam giảm sút, giá heo hơi tại những khu vực này tăng nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc không tăng thêm mà duy trì từ 62.000 – 66.000 đồng/kg, mức giá 66.000 đồng/kg không nhiều.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 63.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi cao nhất tại miền Trung – Tây nguyên hiện vẫn là 64.000 đồng/kg, tập trung tại một số tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An… giá heo giữ trong khoảng 60.000 - 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Dù tăng giá nhưng mức cao nhất tại các tỉnh phía Nam vẫn chưa có mức giá 63.000 đồng/kg. Mức phổ biến dao động từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Tại Bà Rịa Vũng Tàu giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg, ta. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 10/7 là 4944 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 từ 78.000 – 79.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 63.000 – 75.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 65.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 62.000-66.000 |
|
2 | Hưng Yên | 62.000-66.000 |
|
3 | Thái Bình | 62.000-66.000 |
|
4 | Hải Dương | 62.000-66.000 |
|
5 | Hà Nam | 62.000-65.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-65.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 61.000-66.000 |
|
8 | Nam Định | 60.000-65.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-65.000 |
|
10 | Phú Thọ | 59.000-65.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 59.000-65.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 59.000-65.000 |
|
13 | Bắc Giang | 59.000-65.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 58.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-64.000 |
|
16 | Cao Bằng | 58.000-64.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-64.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-64.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 59.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 59.000-63.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp