Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 13/9: Nguồn cung nhiều, thị trường ảm đạm

Giá cả hàng hóa

12/09/2023 23:24

Giá heo hơi miền Bắc sau hai ngày giảm liên tục khiến chênh lệch với giá heo miền Trung và miền Nam không còn nhiều.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc hiện chỉ quanh mức 56.000 – 58.000 đồng/kg, số ít địa phương còn mức giá 59.000 đồng/kg nhưng chỉ rơi vào những đàn heo đẹp. Dù lượng heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam ra Bắc không còn ồ ạt như những ngày trước, tuy nhiên tình trạng bán chạy, bán tháo vẫn nhiều khiến giá heo vẫn trong xu hướng giảm nhẹ. Đợt giảm có thể kéo dài ít nhất hết tuần này.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo phổ biến từ 57.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình còn 56.000 – 58.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 57.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 57.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 13/9: Nguồn heo ra thị trường vẫn nhiều, giá heo heo ảm đạm - Ảnh 1.

Giá heo có thể duy trì dưới 60.000 đồng/kg trong vài ngày tới

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung và miền Nam hiện không còn thấp hơn miền Bắc. Tại miền Trung – Tây Nguyên, mức giá phổ biến từ 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi khu vực Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi dao động trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định từ 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 56.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam giữ ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các đầu mối kinh doanh heo không còn đẩy mạnh thu mua để đưa ra Bắc tiêu thụ như những ngày trước đó.

Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang từ 54.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 hiện chỉ ở mức 72.000 – 74.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 72.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/9/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-58.000

-1.000

2

Hưng Yên

56.000-58.000

-1.000

3

Thái Bình

56.000-59.000

 

4

Hải Dương

56.000-58.000

-1.000

5

Hà Nam

56.000-58.000

-1.000

6

Hòa Bình

56.000-58.000

-1.000

7

Quảng Ninh

56.000-59.000

-1.000

8

Nam Định

56.000-58.000

-1.000

9

Ninh Bình

56.000-58.000

-1.000

10

Phú Thọ

56.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

56.000-58.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

56.000-59.000

 

13

Bắc Giang

56.000-59.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-58.000

 

16

Cao Bằng

56.000-59.000

 

17

Yên Bái

56.000-59.000

 

18

Lai Châu

56.000-59.000

 

19

Sơn La

56.000-59.000

 

20

Thanh Hóa

56.000-59.000

 

21

Nghệ An

56.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

56.000-58.000

 

24

Quảng Trị

56.000-58.000

 

25

Thừa Thiên Huế

56.000-58.000

 

26

Quảng Nam

57.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-59.000

 

28

Phú Yên

56.000-59.000

 

29

Khánh Hòa

56.000-59.000

 

30

Bình Thuận

56.000-59.000

 

31

Bình Định

56.000-59.000

 

32

Kon Tum

56.000-58.000

 

33

Gia Lai

56.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

56.000-57.000

 

35

Đắk Nông

56.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

56.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-57.000

 

38

Đồng Nai

55.000-57.000

 

39

TP.HCM

55.000-56.000

 

40

Bình Dương

55.000-56.000

 

41

Bình Phước

55.000-56.000

 

42

Long An

55.000-56.000

 

43

Tiền Giang

55.000-57.000

 

44

Bến Tre

55.000-56.000

 

45

Trà Vinh

55.000-56.000

 

46

Bạc Liêu

55.000-56.000

 

47

Sóc Trăng

55.000-56.000

 

48

Vĩnh Long

55.000–56.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

55.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-56.000

 

51

Cà Mau

55.000-56.000

 

52

Kiên Giang

55.000-55.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement