11/09/2023 00:01
Giá heo hơi 11/9: Có thể lấy lại đà tăng trong tuần này
Theo bản tin mới nhất của Bộ Công Thương, nguồn cung heo thịt sẽ không có biến động lớn vì nhiều hộ chăn nuôi khó tái đàn ngay lập tức với quy mô lớn sau khi đã chịu lỗ trong hai năm liên tiếp.
Bên cạnh đó, lạm phát duy trì ở mức thấp, mức lương cơ bản gia tăng có thể là yếu tố hỗ trợ cho tiêu thụ cuối năm dù giá thực phẩm đã tăng nhẹ. Ngoài ra, việc giá thức ăn chăn nuôi đang hạ nhiệt cũng là một yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
Một yếu tố hỗ trợ khác là làn sóng dịch bệnh mới cùng với lũ lụt tại Trung Quốc có thể làm giảm nguồn cung, đẩy giá thịt heo ở nước này tăng trở lại, điều này có thể ảnh hưởng một phần đến thị trường heo hơi của Việt Nam.
Tháng 8/2023, giá heo hơi trên cả nước có xu hướng giảm, xuống dưới mốc 60.000 đồng/kg. Cụ thể, hiện giá heo hơi tại khu vực miền Bắc dao động trong khoảng 58.000- 59.000 đồng/kg, giảm 2.000-3.000 đồng/ kg so với cuối tháng trước.
Giá heo hơi miền Trung, Tây Nguyên hiện dao động trong khoảng 57.000-58.000 đồng/kg, giảm 2.000-3.000 đồng/kg. Giá heo hơi miền Nam hiện dao động trong khoảng 56.000 58.000 đồng/kg, giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg.
Giá heo giảm là do bước vào tháng 7 Âm lịch là mùa ăn chay, theo quy luật của thị trường, đây là thời điểm tiêu thụ thịt heo thấp nhất trong năm. Cùng với đó, tiêu thụ của các trường học đang ở mức thấp do bước vào giai đoạn nghỉ Hè. Tuy nhiên, đây là mức giá vẫn cao hơn nhiều so với những tháng trước đó.
Giai đoạn thấp điểm tiêu của thị trường đang dần qua, giá heo hơi tại nhiều địa phương cũng bắt đầu phục hồi.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc duy trì khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo phổ biến từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg, mức 60.000 đồng/kg không có nhiều.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình còn 56.000 – 58.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh ở mức 58.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung thấp hơn từ 1.000 – 3.000 đồng/kg so với miền Bắc. Mức phổ biến trong vùng từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Bắc Trung bộ giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 59.000 đồng/kg. Mức 58.000 – 59.000 đồng/kg chỉ xuất hiện ở số ít địa phương thuộc Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 55.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo dao động trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 55.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 55.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam duy trì quanh mức 55.000 – 57.000 đồng/kg. Giao dịch heo tại các địa phương, đặc biệt tại Đông Nam bộ có chuyển biến tích cực do các đầu mối đẩy mạnh thu mua đưa ra Bắc tiêu thụ.
Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 54.000 – 56.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 57.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 hiện chỉ ở mức 72.000 – 74.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 72.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 11/9/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-60.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-60000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-60.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-60.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-58.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-59.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 57.000-59.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 56.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 56.000-58.000 |
|
24 | Quảng Trị | 56.000-58.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-58.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 56.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 55.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 55.000-56.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-56.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-56.000 |
|
42 | Long An | 55.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp