Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 10/8: Miền Bắc nguy cơ giảm thêm

Giá cả hàng hóa

10/08/2023 05:27

Theo một số đầu mối, các công ty chăn nuôi lớn như Japfa, CJ sẽ giảm khoảng 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra tại miền Bắc. Giá heo cũng đang trong xu hướng giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc hiện chỉ quanh mức 60.000 – 62.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp mới có giá 63.000 đồng/kg. Nhiều chủ trại lo ngại giá heo còn giảm thêm đã đẩy mạnh bán ra khiến nguồn cung heo ra thị trường tăng, giá heo vì vậy giảm nhanh hơn.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi phổ biến ở mức 60.000 – 63.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 59.000 – 63.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 61.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 60.000 – 62.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 62.000 - 64.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 10/8: Doanh nghiệp giảm giá heo tại miền Bắc - Ảnh 1.

Giá heo tiếp tục giảm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi khu vực miền Trung - Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An từ 59.000 – 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 59.000 – 62.000 đồng/kg, mức giá 62.000 đồng/kg chỉ ghi nhận được tại Hà Tĩnh.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 60.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận giảm thêm. Phần lớn các địa phương trong vùng đều dưỡi ngưỡng 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 59.000 – 60.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 58.000 – 59.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 57.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 69.000 – 74.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 64.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/8/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

60.000-63.000

-1.000

2

Hưng Yên

60.000-63.000

-1.000

3

Thái Bình

60.000-63.000

-1.000

4

Hải Dương

60.000-63.000

-1.000

5

Hà Nam

60.000-62.000

-1.000

6

Hòa Bình

60.000-62.000

-1.000

7

Quảng Ninh

60.000-63.000

-1.000

8

Nam Định

60.000-62.000

-1.000

9

Ninh Bình

60.000-62.000

-1.000

10

Phú Thọ

60.000-62.000

-1.000

11

Thái Nguyên

60.000-62.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

60.000-62.000

-1.000

13

Bắc Giang

60.000-62.000

-1.000

14

Tuyên Quang

59.000-62.000

-1.000

15

Lạng Sơn

59.000-62.000

-1.000

16

Cao Bằng

60.000-62.000

-1.000

17

Yên Bái

60.000-62.000

-1.000

18

Lai Châu

60.000-63.000

-1.000

19

Sơn La

60.000-63.000

-1.000

20

Thanh Hóa

60.000-62.000

-1.000

21

Nghệ An

58.000-62.000

 

22

Hà Tĩnh

59.000-60.000

 

23

Quảng Bình

59.000-60.000

 

24

Quảng Trị

59.000-60.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-60.000

 

26

Quảng Nam

59.000-61.000

 

27

Quảng Ngãi

58.000-60.000

 

28

Phú Yên

58.000-60.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-60.000

 

30

Bình Thuận

58.000-60.000

 

31

Bình Định

58.000-60.000

 

32

Kon Tum

58.000-60.000

 

33

Gia Lai

58.000-60.000

 

34

Đắk Lắk

58.000-60.000

 

35

Đắk Nông

58.000-60.000

 

36

Lâm Đồng

59.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

59.000-61.000

 

38

Đồng Nai

59.000-61.000

 

39

TP.HCM

59.000-61.000

 

40

Bình Dương

58.000-60.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

58.000-60.000

 

43

Tiền Giang

58.000-60.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement