30/09/2022 00:00
Giá heo hơi hôm nay 30/9: Đà tăng nối dài
Doanh nghiệp điều chỉnh tăng giá thêm 1.000 đồng/kg, giá heo hơi nuôi trong dân cũng tăng theo từng ngày.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại một số địa phương miền Bắc đã ghi nhận mức giá 62.000 – 63.000 đồng/kg, cao hơn 2.000 – 3.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Đợt tăng này đang diễn ra trên diện rộng, cả các tỉnh đồng bằng lẫn trung du miền núi. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi đã lên mức 57.000 – 63.000 đồng/kg, có khu vực bắt đầu có mức 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng xuất hiện mức giá 61.000 – 62.000 đồng/kg, tuy nhiên mức phổ biến trong vùng là 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên lên mức 55.000 – 61.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ghi nhận ở mức 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 56.000 - 62.000 đồng/kg.
Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục điều chính tăng giá heo thịt bán ra từ hôm nay thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo miền Bắc tăng nhanh khiến chênh lệch với các tỉnh miền Trung, miền Nam đang nới rộng. Một số đầu mối đã bắt đầu vào các tỉnh phía Nam thu mua heo đưa ra Bắc tiêu thụ.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng bắt đầu tăng, nhưng đà tăng mới xuất hiện ở các tỉnh Bắc Trung bộ. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ghi nhận giá heo hơi dao động từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, Nhiều địa phương tại ba tỉnh này đã ghi nhận mức giá 61.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ ở mức 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tiếp tục ổn định trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam vẫn trong xu hướng tăng nhưng khá chậm. Đà tăng cũng chỉ tập trung tại các tỉnh Đông Nam bộ, trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM ghi nhận giá heo ở mức 54.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ đà tăng chưa rõ rệt, giá heo vẫn quanh mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Bến Tre: 54.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ: 54.000 – 57.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 29/9/2022 lại bất ngờ tăng mạnh lên 4.900 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm còn 55.000-78.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 30/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-61.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-62.000 | +2.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-62.000 | +2.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-62.000 | +2.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-61.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 56.000-60.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-62.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 58.000-63.000 | +2.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-63.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 58.000-62.000 | +2.000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-61.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-61.000 | +2.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-61.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-60.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 56.000-59.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 56.000-59.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 56.000-60.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-60.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-61.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 55.000-61.000 | +2.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-61.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 55.000-61.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 55.000-61.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-61.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-59.000 |
|
38 | Đồng Nai | 54.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 54.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 54.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 54.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 54.000-56000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 54.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp