12/05/2022 00:13
Giá heo hơi hôm nay 12/5: Nguồn cung giảm, giá vẫn không tăng thêm
Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt miền Bắc, hiện nguồn heo nuôi trong nhỏ lẻ không dồi dào như những tháng trước. Tuy nhiên, tại các chợ đầu mối, heo từ các doanh nghiệp vẫn về nhiều khiến giá heo không tăng.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành miền Bắc duy trì trong khoảng 50.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. mức giá bình quân khá cao, từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Có nhiều khu vực được mức giá 58.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hải Dương...
Theo một số đầu mối, nguồn heo về chợ đầu mối gia súc Hà Nam vẫn khá nhiều, giá giao dịch tại chợ cũng quanh mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi mức bình quân thấp hơn. Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hiện trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao chưa tăng thêm mà giữ ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Khu vực miền Trung – Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi vẫn cao hơn. Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 55.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Tại Bình Định có một số khu vực giá heo giảm nhẹ.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Hiện mức giá 53.000 – 56.000 đồng/kg duy trì ở cả 5 tỉnh trong vùng. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 11/5 là 4.300 con (heo mảnh), giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ 57.000 – 73.000 đồng/kg.
Giá thịt heo sỉ tại chợ ổn định nên giá heo hơi các tỉnh phía Nam cũng không biến động nhiều. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ ở mức 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh 52.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/5/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-57.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-58.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 | |
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-56.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-58.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-56.000 | |
42 | Long An | 54.000-56.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-56.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-56.000 | |
45 | Trà Vinh | 52.000-56.000 | |
46 | Bạc Liêu | 51.000-56.000 | |
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 | |
48 | Vĩnh Long | 52.000–56.000 | |
48 | An Giang | 53.000-56.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-56.000 | |
50 | Đồng Tháp | 53.000-56.000 | |
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp