Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 12/5: Nguồn cung giảm, giá vẫn không tăng thêm

Giá cả hàng hóa

12/05/2022 00:13

Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt miền Bắc, hiện nguồn heo nuôi trong nhỏ lẻ không dồi dào như những tháng trước. Tuy nhiên, tại các chợ đầu mối, heo từ các doanh nghiệp vẫn về nhiều khiến giá heo không tăng.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại các tỉnh/thành miền Bắc duy trì trong khoảng 50.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. mức giá bình quân khá cao, từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Có nhiều khu vực được mức giá 58.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hải Dương...

Theo một số đầu mối, nguồn heo về chợ đầu mối gia súc Hà Nam vẫn khá nhiều, giá giao dịch tại chợ cũng quanh mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi mức bình quân thấp hơn. Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hiện trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao chưa tăng thêm mà giữ ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 –  56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Heo nuôi trong dân không còn nhiều, giá heo hơi vẫn không tăng thêm - Ảnh 1.

Giá heo hơi hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Khu vực miền Trung – Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi vẫn cao hơn. Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 55.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Tại Bình Định có một số khu vực giá heo giảm nhẹ.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Hiện mức giá 53.000 – 56.000 đồng/kg duy trì ở cả 5 tỉnh trong vùng. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 11/5 là 4.300 con (heo mảnh), giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ 57.000 – 73.000 đồng/kg.

Giá thịt heo sỉ tại chợ ổn định nên giá heo hơi các tỉnh phía Nam cũng không biến động nhiều. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.  

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ ở mức 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh 52.000 – 55.000 đồng/kg.  

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/5/2022
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng (+), giảm (-)
1 Hà Nội 53.000-57.000
2 Hưng Yên 55.000-58.000
3 Thái Bình 53.000-58.000
4 Hải Dương 53.000-58.000
5 Hà Nam 52.000-57.000
6 Hòa Bình 51.000-57.000
7 Quảng Ninh 54.000-58.000
8 Nam Định 53.000-58.000
9 Ninh Bình 53.000-57.000
10 Phú Thọ 52.000-57.000
11 Thái Nguyên 53.000-57.000
12 Vĩnh Phúc 52.000-57.000
13 Bắc Giang 53.000-57.000
14 Tuyên Quang 50.000-56.000
15 Lạng Sơn 50.000-55.000
16 Cao Bằng 50.000-55.000
17 Yên Bái 50.000-55.000
18 Lai Châu 50.000-55.000
19 Sơn La 50.000-55.000
20 Thanh Hóa 52.000-57.000
21 Nghệ An 53.000-57.000
22 Hà Tĩnh 53.000-57.000
23 Quảng Bình 53.000-56.000
24 Quảng Trị 53.000-56.000
25 Thừa Thiên Huế 53.000-56.000
26 Quảng Nam 54.000-58.000
27 Quảng Ngãi 53.000-58.000
28 Phú Yên 52.000-58.000
29 Khánh Hòa 52.000-58.000
30 Bình Thuận 54.000-58.000
31 Bình Định 52.000-57.000
32 Kon Tum 54.000-56.000
33 Gia Lai 53.000-57.000
34 Đắk Lắk 53.000-57.000
35 Đắk Nông 53.000-57.000
36 Lâm Đồng 53.000-57.000
37 Bà Rịa Vũng Tàu 53.000-58.000
38 Đồng Nai 53.000-58.000
39 TP.HCM 53.000-57.000
40 Bình Dương 55.000-57.000
41 Bình Phước 54.000-56.000
42 Long An 54.000-56.000
43 Tiền Giang 54.000-56.000
44 Bến Tre 54.000-56.000
45 Trà Vinh 52.000-56.000
46 Bạc Liêu 51.000-56.000
47 Sóc Trăng 51.000-55.000
48 Vĩnh Long 52.000–56.000
48 An Giang 53.000-56.000
49 Cần Thơ 53.000-56.000
50 Đồng Tháp 53.000-56.000
51 Cà Mau 52.000-55.000
52 Kiên Giang 53.000-56.000
Đ. Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement