Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới

Kinh tế thế giới

03/07/2022 07:14

Tổng hợp các quốc gia có tỷ lệ lạm phát hàng đầu trên thế giới.

Về mặt kinh tế, lạm phát là tốc độ tăng giá chung của hàng hóa và dịch vụ ở một nước nhất định. Những số liệu cho thấy, lạm phát có thể tăng và giảm nhanh chóng tùy thuộc vào điều kiện kinh tế và các biện pháp mà chính phủ lựa chọn để kiểm soát hoặc chống lại chúng.

Lạm phát liên quan đến các nguyên tắc kinh tế của cung và cầu, có thể được nhìn nhận tích cực hoặc tiêu cực tùy thuộc vào tình hình cụ thể và tốc độ thay đổi.

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 1.

Tỷ lệ lạm phát theo quốc gia năm 2022. Nguồn: Worldpopulation Review.

Ví dụ, một mức lạm phát nhỏ thường được coi là tín hiệu cho thấy nền kinh tế của một nước đang phát triển và cư dân của nước đó có thu nhập tương xứng.

Tuy nhiên, lạm phát dư cao xảy ra khi giá cả tăng quá nhanh hơn tiền lương, làm cho tiền tệ mất giá. Giá trị của một đơn vị tiền tệ (USD, Euro,...) trở nên ít hơn so với trước đây và sức mua của đồng tiền của các nước bị giảm.

Ngược lại, lạm phát thấp cũng có thể là một dấu hiệu đáng lo ngại cho thấy nền kinh tế của một nước đang trì trệ và không có đủ việc làm.

Các loại chỉ số lạm phát

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá bán buôn (WPI) và Chỉ số giá sản xuất (PPI).

+ Chỉ số CPI là một thước đo kiểm tra giá bình quân của các nhu cầu chính, chẳng hạn như giao thông, thực phẩm và chăm sóc y tế ở cấp độ người tiêu dùng/bán lẻ. 

+ WPI đo lường và theo dõi những thay đổi về giá cả ở cấp độ nhà sản xuất hoặc bán buôn trước khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng. 

+ PPI là một nhóm các chỉ số đo lường sự thay đổi giá cả từ quan điểm của người bán/người sản xuất chứ không phải người mua/người tiêu dùng.

Nguyên nhân của lạm phát

Lạm phát được phân thành ba loại: Lạm phát do cầu kéo, lạm phát do chi phí đẩy và lạm phát có sẵn. Cả ba điều này đều liên quan đến sự cân bằng giữa cung tiền và cung cấp hàng hóa trong nền kinh tế của một nước.

+ Lạm phát do cầu kéo: Xảy ra khi nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ mà mọi người phải chi tiêu tăng nhanh hơn khả năng sản xuất của nền kinh tế. Nhu cầu cao nhưng cung không theo kịp khiến giá cả tăng cao. Giá cả tăng cao khiến một số người mua rời khỏi thị trường, điều này làm giảm nhu cầu và thiết lập lại sự cân bằng giữa cung và cầu.

+ Lạm phát do chi phí đẩy: Xảy ra do sự gia tăng của chi phí sản xuất. Ví dụ, nếu nguyên vật liệu thô, được sử dụng để tạo ra sản phẩm, tăng giá, thì giá của hàng hóa cuối cùng sẽ tăng lên khi người sản xuất chuyển chi phí của họ cho người tiêu dùng.

+ Lạm phát tích hợp: Xảy ra do kỳ vọng rằng lạm phát sẽ tiếp tục, do đó tiền lương phải tăng để duy trì hiện trạng. Khi giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên, lao động mong đợi được trả nhiều hơn để duy trì mức sống của họ (được gọi là tăng "chi phí sinh hoạt" ở Mỹ). Do chi phí lao động tăng lên, giá tiêu dùng đối với hàng hoá, và dịch vụ lao động sản xuất - cung cấp cũng tăng lên.

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới

1. Venezuela — 1198%

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Venezuela trị giá 106,36 tỷ USD vào năm 2020, theo dữ liệu chính thức của Ngân hàng Thế giới. Giá trị GDP của Venezuela chiếm 0,09% nền kinh tế thế giới.

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 2.

Mật độ dân số Venezuela - Nguồn: Worldpopulation Review.

Venezuela là quốc gia lớn thứ 33 về diện tích đất liền với tổng diện tích bề mặt là 916.445 km vuông (353.481 dặm vuông). Tuy nhiên, dân cư tương đối thưa thớt và điều này một phần là do cảnh quan đồi núi ở một số khu vực. 

Nhìn chung, trung bình có 33,8 người cho mỗi km vuông đất ở đây. Con số này chuyển đổi thành 87,6 người/một dặm vuông và khiến đây chỉ là quốc gia có mật độ dân số cao thứ 174 trên thế giới.


2. Sudan — 340%

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Sudan trị giá 26,11 tỷ USD vào năm 2020, theo số liệu chính thức của Ngân hàng Thế giới. Giá trị GDP của Sudan chiếm 0,02% nền kinh tế thế giới.

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 3.

Mật độ dân số Sudan - Nguồn: Worldpopulation Review.

Sudan là một quốc gia rộng lớn, nhưng dân cư thưa thớt so với phần còn lại của châu Phi. Đây là quốc gia lớn nhất ở châu Phi với diện tích 967.495 dặm vuông (2.505.813 km vuông), không giáp biển ngoại trừ biên giới phía đông bắc tiếp giáp với Biển Đỏ. Các quốc gia tiếp xúc với phần còn lại của biên giới Sudan là Eritrea, Ethiopia, Nam Sudan, Cộng hòa Trung Phi, Chad, Libya và Ai Cập.

Mật độ dân số hiện tại của cả nước là 64 người/dặm vuông (24,7 người/km vuông). Mặc dù những con số này là nhỏ, nhưng chúng đã tăng hơn gấp bốn lần trong 50 năm qua. Những con số này cũng bị sai lệch bởi một lượng lớn sa mạc không thể ở được. Phần lớn dân số Sudan sống gần khu vực sông Nile.


3. Lebanon — 201%

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Lebanon trị giá 33,38 tỷ USD vào năm 2020, theo dữ liệu chính thức của Ngân hàng Thế giới. Giá trị GDP của Lebanon chiếm 0,03% nền kinh tế thế giới. 

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 4.

Mật độ dân số - Nguồn: Worldpopulation Review.

Đất nước Lebanon nhỏ bé này chiếm diện tích khoảng 4.036 dặm vuông (10.452 km vuông) ở phía tây châu Á dọc theo Biển Địa Trung Hải và nằm giữa Syria và Israel. 

Lebanon đứng thứ 165 trên thế giới về diện tích. Với dân số ước tính là hơn 6 triệu người vào năm 2018, mật độ dân số nói chung là 1.507 người/dặm vuông (582 người/km vuông). Điều này khiến nước này được xếp hạng thứ 10 trong số các nước có mật độ dân số cao nhất trên thế giới.


4. Syria — 139%

Nền kinh tế Syria đã tăng 4,8% trong năm 2019, sau mức tăng trưởng 2,7% trong năm trước.

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 5.

Mật độ dân số Syria - Nguồn: Worldpopulation Review.

Dân số Syria bao gồm nhiều người tị nạn từ các nước khác. Vào năm 2012, ước tính có 1,8 triệu người tị nạn ở nước này đến từ Iraq, hầu hết trong số họ đã phải di tản trong chiến tranh Iraq.

Mặc dù dân số Syria hiện vào khoảng 18 triệu người vào năm 2018, nhưng con số này đang thay đổi hàng ngày. Liên hợp quốc báo cáo rằng 5.000 người chạy trốn khỏi Syria mỗi ngày và 28% dân số đó hiện đã phải rời bỏ nhà cửa của họ. Hiện có 9 triệu người Syria đã bỏ trốn, và 6,5 triệu người đã di dời hoặc ở lại đất nước.


5. Suriname — 63,3%

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Suriname trị giá 3,81 tỷ USD vào năm 2020, theo dữ liệu chính thức của Ngân hàng Thế giới. Giá trị GDP của Suriname chiếm chưa đến 0,01% nền kinh tế thế giới. 

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 6.

Mật độ dân số Suriname - Nguồn: Worldpopulation Review.

Dân số hiện tại của Suriname là 596.845 người (tính đến ngày 7/2/2022), theo dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc.

90% dân số sống ở Paramaribo hoặc bờ biển. Paramaribo là thủ đô và thành phố lớn nhất với dân số 250.000 người, hoặc gần một nửa dân số cả nước. Suriname cho đến nay là một trong những quốc gia có mật độ dân số thấp nhất trên thế giới với chỉ 3 người/km vuông, đứng thứ 231 trên thế giới.


6. Zimbabwe — 60,7%

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Zimbabwe trị giá 16,77 tỷ USD vào năm 2020, theo số liệu chính thức từ Ngân hàng Thế giới. Giá trị GDP của Zimbabwe chiếm 0,01% nền kinh tế thế giới. 

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 12.

Mật độ dân số Zimbabwe. Nguồn: Worldpopulation Review.

Zimbabwe là một quốc gia không giáp biển ở miền nam châu Phi với diện tích bề mặt là 150.872 dặm vuông (390.757 km vuông). Cùng với kích thước tương đối nhỏ, dân cư cũng tương đối thưa thớt. Khi tính toán với dân số năm 2019 là 14,65 triệu người, mật độ dân số của Zimbabwe là 97,1 người trên một dặm vuông (37,5 người trên km vuông), đứng thứ 142 trên thế giới.


7. Argentina — 51,2%

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Argentina trị giá 383,07 tỷ USD vào năm 2020, theo số liệu chính thức của Ngân hàng Thế giới. Giá trị GDP của Argentina chiếm 0,34% nền kinh tế thế giới. 

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 7.

Mật độ dân số Argentina - Nguồn: Worldpopulation Review.

Theo dự báo, dân số Argentina sẽ đạt 45,2 triệu người vào cuối năm 2020 và vượt qua 50 triệu người vào năm 2033. Dân số Argentina sẽ đạt mức cao nhất là 57,94 triệu người vào năm 2079 và sau đó sẽ giảm dần sau đó.

Dân số Argentina đang tăng với tốc độ 0,93%. Mật độ dân số của Argentina là khoảng 15 người/km vuông, mặc dù con số này dự kiến sẽ tăng lên trong những thập kỷ tới, nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với mức trung bình của thế giới là 50 người/km vuông.

Tỷ suất sinh là 2,24 trẻ/một phụ nữ, cao hơn tỷ lệ thay thế dân số là 2,1 trẻ/một phụ nữ. Tỷ lệ sinh là 16.736 ca sinh trên 1.000 dân, đã giảm đáng kể trong vài thập kỷ qua.


8. Thổ Nhĩ Kỳ - 36,1%

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Thổ Nhĩ Kỳ trị giá 720,10 tỷ USD vào năm 2020, theo dữ liệu chính thức của Ngân hàng Thế giới. Giá trị GDP của Thổ Nhĩ Kỳ chiếm 0,64% nền kinh tế thế giới. 


10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 8.

Mật độ dân số Thổ Nhĩ Kỳ - Nguồn: Worldpopulation Review.

Dân số hiện tại của Thổ Nhĩ Kỳ là 84,34 triệu người, dự kiến sẽ đạt mức cao nhất là 97,96 triệu người vào năm 2059 và sau đó sẽ giảm trong những năm tiếp theo. Vào cuối thế kỷ này, dân số dự kiến sẽ giảm xuống còn 86,61 triệu người.

Tỷ lệ sinh của Thổ Nhĩ Kỳ là 1,99 lần sinh/một phụ nữ, thấp hơn tỷ lệ thay thế dân số là 2,1 lần sinh/một phụ nữ. Tỷ lệ sinh là 15,3 lần sinh trên 1.000 dân, đã giảm dần qua các năm. 

Sự sụt giảm tỷ lệ sinh của Thổ Nhĩ Kỳ có thể dẫn đến một dân số già hóa lớn trong những năm tới. Mặt khác, sự gia tăng dân số có thể dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp gia tăng và tình trạng cận biên.


9. Iran — 35,2%

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Iran trị giá 191,72 tỷ USD vào năm 2020, theo dữ liệu chính thức của Ngân hàng Thế giới. Giá trị GDP của Iran chiếm 0,17% nền kinh tế thế giới.

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 9.

Mật độ dân số Iran - Nguồn: Worldpopulation Review.

Theo các dự báo gần đây, Iran dự kiến sẽ đạt mức dân số cao nhất là 105,23 triệu người vào cuối năm 2061. Sau thời kỳ đỉnh cao, dân số được dự báo sẽ giảm qua các năm xuống còn 98,83 triệu người vào cuối thế kỷ này. Dựa trên những dự báo này, Iran sẽ đạt 100 triệu dân vào cuối năm 2043.

Tỷ lệ tăng dân số của Iran là khoảng 1,1%, tốc độ này đã chậm lại trong những thập kỷ gần đây. Tỷ lệ sinh của Iran luôn ở mức hơn 2,1 lần sinh/một phụ nữ trong vài năm qua, nhưng tỷ lệ này chỉ cao hơn tỷ lệ thay thế dân số là 2,1 lần sinh/một phụ nữ.


10. Ethiopia — 33%

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Ethiopia trị giá 107,65 tỷ USD vào năm 2020, theo số liệu chính thức của Ngân hàng Thế giới. Giá trị GDP của Ethiopia chiếm 0,10% nền kinh tế thế giới.

10 quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao nhất thế giới - Ảnh 10.

Mật độ dân số Ethiopia - Nguồn: Worldpopulation Review.

Dân số hiện tại của Ethiopia là khoảng 115 triệu người và dự kiến sẽ vượt qua 200 triệu người vào cuối năm 2049. Tăng khoảng 2,7% hàng năm.

Tỷ lệ sinh ở Ethiopia là 36 ca sinh/1.000 người. Tỷ suất sinh là 4,1 lần sinh/một phụ nữ. Tôn giáo đóng một vai trò quan trọng trong tỷ lệ sinh cao của Ethiopia, cũng như việc thiếu các biện pháp tránh thai.

Sự gia tăng dân số không cân đối đã cản trở khả năng tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế, với tốc độ nhanh hơn do nhu cầu tăng thêm các nguồn lực. Ethiopia vẫn là một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới do sự gia tăng dân số nhanh chóng.

(Nguồn: Worldpopulation Review)

TRUNG HIẾU
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ