Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Người nuôi heo bắt đầu cắt lỗ

Giá cả hàng hóa

22/04/2023 00:27

Dù heo thịt liên tục tăng giá những ngày qua, tuy nhiên với mức bình quân (47.000 – 53.000 đồng/kg) ở phần lớn các địa phương như hiện nay thì người nuôi mới chỉ hòa vốn chứ chưa thể có lãi.

Theo nhận định nhiều chủ trại chăn nuôi heo tại Đồng Nai, giá thành chăn nuôi heo bán ra ở thời điểm hiện tại dao động từ 48.000 – 53.000 đồng/kg. Tuy nhiên chỉ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn chủ động được nguồn thức ăn, mức giá thành chăn nuôi mới có thể dưới 50.000 đồng/kg. 

Hầu hết các hộ chăn nuôi nhỏ và vừa giá thành chăn nuôi lên đến 52.000 – 53.000 đồng/kg, thậm chí cao hơn do giá thức ăn chăn nuôi những tháng qua vẫn rất cao.

Hiện giá heo hơi cao nhất đã có mức giá 55.000 đồng/kg, tuy nhiên không có nhiều địa phương đạt được mức này. Phần lớn vẫn chỉ quanh mức 48.000 – 53.000 đồng/kg, tương đương với giá thành chăn nuôi heo trong dân. Nhiều hộ nuôi vẫn chịu lỗ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc dao động trong khoảng 49.000 - 55.000 đồng/kg, mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg vẫn chưa xuất hiện nhiều.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 48.000-55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên mức từ 47.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo hơi từ 48.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 22/4: Người nuôi heo bắt đầu cắt lỗ - Ảnh 1.

Giá heo hơi vẫn đang tăng tại phần lớn các địa phương trong nước.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung vẫn duy trì đà tăng nhưng chưa có ngưỡng giá mới. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An từ 47.000 - 53.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định từ 49.000 - 55.000 đồng/kg, mức cao nhất vùng. Phú Yên, Khánh Hòa từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Cá biệt cũng có địa phương tại tỉnh Lâm Đồng ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 22/4: Người nuôi heo bắt đầu cắt lỗ - Ảnh 2.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành và nước láng giềng Trung Quốc trong ngày 21/4. Nguồn: Anova Feed

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không có diễn biến mới. Mức giá giao dịch phổ biến ở các địa phương từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg chỉ ở số ít địa phương thuộc Bà Rịa Vũng Tàu; TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 21/4 là 4.900 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ tăng nhẹ, thịt heo loại 1, đầu phiên 68.000 – 69.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 59.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/4/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-53.000

 

2

Hưng Yên

49.000-54.000

 

3

Thái Bình

49.000-55.000

 

4

Hải Dương

49.000-54.000

 

5

Hà Nam

48.000-52.000

 

6

Hòa Bình

48.000-52.000

 

7

Quảng Ninh

48.000-54.000

 

8

Nam Định

48.000-52.000

 

9

Ninh Bình

48.000-52.000

 

10

Phú Thọ

48.000-52.000

 

11

Thái Nguyên

48.000-53.000

 

12

Vĩnh Phúc

48.000-53.000

 

13

Bắc Giang

47.000-53.000

 

14

Tuyên Quang

47.000-51.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-52.000

 

16

Cao Bằng

47.000-52.000

 

17

Yên Bái

47.000-52.000

 

18

Lai Châu

48.000-53.000

 

19

Sơn La

47.000-53.000

 

20

Thanh Hóa

47.000-52.000

 

21

Nghệ An

47.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

48.000-52.000

 

23

Quảng Bình

47.000-52.000

 

24

Quảng Trị

48.000-52.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-54.000

 

28

Phú Yên

50.000-51.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-54.000

 

32

Kon Tum

48.000-51.000

 

33

Gia Lai

48.000-52.000

 

34

Đắk Lắk

48.000-52.000

 

35

Đắk Nông

48.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

49.000-55.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-54.000

 

38

Đồng Nai

48.000-53.000

 

39

TP.HCM

48.000-52.000

 

40

Bình Dương

48.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-52.000

 

42

Long An

50.000-55.000

 

43

Tiền Giang

50.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-54.000

 

45

Trà Vinh

48.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-55.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

50.000-55.000

 

51

Cà Mau

50.000-53.000

 

52

Kiên Giang

49.000-52.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement