22/04/2023 00:27
Người nuôi heo bắt đầu cắt lỗ
Dù heo thịt liên tục tăng giá những ngày qua, tuy nhiên với mức bình quân (47.000 – 53.000 đồng/kg) ở phần lớn các địa phương như hiện nay thì người nuôi mới chỉ hòa vốn chứ chưa thể có lãi.
Theo nhận định nhiều chủ trại chăn nuôi heo tại Đồng Nai, giá thành chăn nuôi heo bán ra ở thời điểm hiện tại dao động từ 48.000 – 53.000 đồng/kg. Tuy nhiên chỉ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn chủ động được nguồn thức ăn, mức giá thành chăn nuôi mới có thể dưới 50.000 đồng/kg.
Hầu hết các hộ chăn nuôi nhỏ và vừa giá thành chăn nuôi lên đến 52.000 – 53.000 đồng/kg, thậm chí cao hơn do giá thức ăn chăn nuôi những tháng qua vẫn rất cao.
Hiện giá heo hơi cao nhất đã có mức giá 55.000 đồng/kg, tuy nhiên không có nhiều địa phương đạt được mức này. Phần lớn vẫn chỉ quanh mức 48.000 – 53.000 đồng/kg, tương đương với giá thành chăn nuôi heo trong dân. Nhiều hộ nuôi vẫn chịu lỗ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc dao động trong khoảng 49.000 - 55.000 đồng/kg, mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg vẫn chưa xuất hiện nhiều.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 48.000-55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên mức từ 47.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo hơi từ 48.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi vẫn đang tăng tại phần lớn các địa phương trong nước.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung vẫn duy trì đà tăng nhưng chưa có ngưỡng giá mới. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An từ 47.000 - 53.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định từ 49.000 - 55.000 đồng/kg, mức cao nhất vùng. Phú Yên, Khánh Hòa từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Cá biệt cũng có địa phương tại tỉnh Lâm Đồng ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 51.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành và nước láng giềng Trung Quốc trong ngày 21/4. Nguồn: Anova Feed
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không có diễn biến mới. Mức giá giao dịch phổ biến ở các địa phương từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg chỉ ở số ít địa phương thuộc Bà Rịa Vũng Tàu; TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 21/4 là 4.900 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ tăng nhẹ, thịt heo loại 1, đầu phiên 68.000 – 69.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 59.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 49.000-55.000 |
|
4 | Hải Dương | 49.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-54.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 48.000-53.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-53.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-53.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-51.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-51.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 48.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-55.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 50.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp