Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Ngân hàng nào có lãi suất tiết kiệm cao nhất trong tháng 10/2024?

Ngân hàng

03/10/2024 16:54

Lãi suất tiết kiệm tháng 10/2024 tại các ngân hàng ghi nhận sự chênh lệch khá đáng kể, trong đó Ngân hàng Quốc Dân (NCB) hiện đang dẫn đầu thị trường với lãi suất 6,15 %/năm cho các khoản gửi có kỳ hạn từ 18 tháng trở lên.

Theo sau NCB, Ngân hàng OceanBank cũng nổi bật với mức lãi suất 6,1%/năm dành cho các kỳ hạn dài. Đây là một lựa chọn không kém phần hấp dẫn cho những khách hàng đang tìm kiếm các giải pháp đầu tư lâu dài. 

Cả HDBank và SHB cũng niêm yết lãi suất tại mức 6 %/năm cho các kỳ hạn 18 tháng và 36 tháng, cho thấy sự cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh vực này. BVBank và OCB cũng gia nhập vào nhóm này bằng việc cung cấp lãi suất tương tự cho các kỳ hạn dài hơn.

Ngoài ra, các ngân hàng khác như VRB và DongA Bank cung cấp lãi suất 6 %/năm cho kỳ hạn 24 tháng, mở rộng thêm sự lựa chọn cho những khách hàng mong muốn gửi tiền trong thời gian này. 

Ngân hàng nào có lãi suất tiết kiệm cao nhất trong tháng 10/2024?- Ảnh 1.

Tuy nhiên, trong khi một số ngân hàng nhỏ hơn cung cấp lãi suất cao hơn, các ngân hàng lớn như Vietcombank và VietinBank thường có những mức lãi suất thấp hơn, dao động từ 4,6 %/năm đến 4,8 %/năm cho các kỳ hạn dài. 

Khách hàng nên cân nhắc kỹ lưỡng và so sánh lãi suất giữa các ngân hàng, không chỉ dựa trên mức lãi suất mà còn phải xem xét các điều kiện kèm theo, như hình thức gửi và thời gian gửi, để tìm ra phương án tối ưu cho khoản tiền đầu tư của mình. 

Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng trong tháng 10/2024.

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

3

3,4

4,6

5,4

5,4

5,4

5,4

ACB

2,3

2,7

3,5

4,4

4,5

4,5

4,5

Agribank

1,7

2

3

4,7

4,7

4,8

-

Bảo Việt

3,1

3,8

5

5,5

5,9

5,9

5,9

Bắc Á

3,65

3,95

5,15

5,7

5,85

5,85

5,85

BIDV

1,7

2

3

4,7

4,7

4,7

4,7

BVBank

3,7

3,9

5,1

5,7

5,9

5,9

6

CBBank

3,7

3,9

5,4

5,55

5,7

5,7

5,7

Đông Á

3,9

4,1

5,55

5,8

6,1

6,1

6,1

Eximbank

3,1

3,4

4,7

5

5,1

5,1

5,1

GPBank

2,8

3,32

4,4

5,1

5,2

5,2

5,2

HDBank

3,35

3,45

5

5,4

6

5,4

5,4

Hong Leong

2,5

2,95

3,95

3,95

-

3,95

2,5

HSBC

1

2,25

2,75

3,75

3,75

3,75

3,75

Indovina

3,65

3,95

4,95

5,95

6

6,2

6,2

Kiên Long

3,1

3,1

4,8

5,2

5,3

5,3

5,3

LPBank

2,2

2,5

3,5

5

5

5,3

5,3

MB Bank

2,9

3,3

4

4,8

4,8

5,7

5,7

MSB

3,2

3,2

4,3

5,1

5,1

5,1

5,1

Nam Á Bank

3,6

3,9

4,7

5,3

5,6

5,37

5,24

NCB

3,7

4

5,35

5,7

6,05

6,05

6,05

OCB

3,8

4

5

5,1

5,4

5,6

5,8

OceanBank

4

4,3

5,3

5,7

6,1

6,1

6,1

PGBank

3,4

3,8

5

5,5

5,8

5,9

5,9

PublicBank

3,5

3,7

4,5

5,3

5,9

5,2

5,2

PVcomBank

3

3,3

4,2

4,8

5,3

5,3

5,3

Sacombank

2,8

3,2

4,2

4,9

4,9

5

5,2

Saigonbank

3,3

3,6

4,8

5,8

6

6

6,1

SCB

1,6

1,9

2,9

3,7

3,9

3,9

3,9

SeABank

2,95

3,45

3,75

4,5

5,45

5,45

5,45

SHB

3,3

3,6

4,7

5,2

5,3

5,5

5,8

Shinhan Bank

1,9

2,2

3,2

4,7

5,3

5,5

5,5

Techcombank

3,15

3,35

4,45

4,85

4,85

4,85

4,85

TPBank

3,5

3,8

4,5

-

5,4

-

5,7

UOB

2,6

2,8

4,25

4,65

-

-

-

VIB

3,2

3,5

4,5

4,9

5

5,1

5,1

VietABank

3,2

3,5

4,6

5,2

5,5

5,6

5,6

Vietbank

3,5

3,7

4,8

5,5

5,8

5,8

5,8

Vietcombank

1,6

1,9

2,9

4,6

-

4,7

4,7

VietinBank

1,7

2

3

4,7

4,7

4,8

4,8

VPBank

3,5

3,7

4,9

5,4

5,4

5,7

5,7

VRB

3,8

4

5,1

5,7

5,9

6

6

Woori Bank

-

-

-

-

-

-

-

P.V (tổng hợp)
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement