29/04/2021 00:05
Heo Thái không về, giá heo hơi miền Nam hưởng lợi
Các tỉnh biên giới siết chặt nhập khẩu để ngăn dịch COVID-19 khiến nguồn heo nhập lậu từ Campuchia, Thái Lan giảm bớt, giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam nhờ vậy mà giữ ổn định hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh tỉnh Đồng bằng Bắc bộ không giảm thêm nhưng hiện cũng chỉ giao dịch quanh mức 73.000 – 74.000 đồng/kg, rất ít trại đạt mức trên 75.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành như Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định… giá heo hơi khá đồng đều, quanh mức 74.000 đồng/kg.
Khu vực cá tỉnh trung du miền núi phía Bắc tiếp tục chịu áp lực bởi dịch bệnh. Đặc biệt tại Phú Thọ. Giá heo tại Phú Thọ vẫn chênh lệch khá lớn giữa những nơi có dịch và nơi chưa có, khoảng giá từ 64.000 – 71.000 đồng/kg. Các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên… giá heo hơi hôm nay nhỉnh hơn khoảng 2.000-3.000 đồng/kg so với Phú Thọ.
Các tỉnh vùng cao như Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai… vẫn có mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg, nhưng thường là heo siêu nạc mới được mức giá này.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng diễn biến theo khu vực bị ảnh hưởng của dịch. Toàn vùng Bắc trung bộ, giá heo hơi dao động từ 63.000 -75.000 đồng/kg.
Thanh Hóa, Nghệ An có giá cao nhất, nhiều địa phương tại hai tỉnh này vẫn được 73.000-75.000 đồng/kg, trong khi Huế, Quảng Trị vẫn còn nhiều điểm giá chỉ được mức 70.000-72.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ có xu hương giảm tại Bình Thuận, Bình Định, mức giá tại các tỉnh này chỉ còn 72.000 – 74.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. Quảng Nam Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa vẫn có những trại bán ra với mức 74.000 - 75.000 đồng/kg,
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên không ghi nhận giảm thêm. Lâm Đồng, Đắk Lắk ở mức 73.000-75.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum 72.000-74.000.
Giá heo hơi miền Nam
Những ngày trước giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam có xu hướng giảm, nhưng hiện đã ổn định trở lại, thậm chí tại Đồng Nai, Bình Dương có dấu hiệu tăng nhẹ. Trong ngày 28/4, nhiều trại bán ra được mức 74.000 – 75.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu. TP.HCM giá heo hơi quanh mức 74.000 – 75.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 22, rạng sáng ngày 23/4 là 5.550 con (heo mảnh), bằng với phiên trước đó một ngày. Lượng heo nhỏ khoảng 200 con, heo nhỡ (55-65kg/con) khoảng 600 con. Giá thịt heo sỉ đầu phiên bình quân 96.000 đồng/kg, cuối phiên khoảng 80.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp… giữ trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 29/4 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 71.000-75.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-75.000 | |
3 | Thái Bình | 72.000-75.000 | |
4 | Hải Dương | 73.000-75.000 | |
5 | Hà Nam | 74.000-75.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-74.000 | |
7 | Hải Phòng | 72.000-75.000 | |
8 | Nam Định | 72.000-75.000 | |
9 | Ninh Bình | 68.000-74.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-73.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-74.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 74.000-74.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-74.000 | |
14 | Tuyên Quang | 63.000-74.000 | |
15 | Lạng Sơn | 74.000-75.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-75.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-75.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-75.000 | |
20 | Thanh Hóa | 70.000-75.000 | |
21 | Nghệ An | 73.000-75.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-74.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-72.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 72.000-74.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-74.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-74.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-74.000 | |
34 | Đắk Lắk | 73.000-75.000 | |
35 | Đắk Nông | 72.000-75.000 | |
36 | Lâm Đồng | 73.000-75.000 | |
37 | Đồng Nai | 73.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 73.000-75.000 | |
39 | Bình Dương | 74.000-74.000 | |
40 | Bình Phước | 72.000-75.000 | |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-75.000 | |
42 | Bến Tre | 74.000-75.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-76.000 | |
44 | Bạc Liêu | 74.000-75.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-74.000 | |
46 | An Giang | 74.000-77.000 | |
47 | Cần Thơ | 74.000-75.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-74.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp