27/12/2019 16:07
Giá heo miền Nam tăng trở lại vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày mai 28/12, tại khu vực phía Nam khả năng sẽ tăng nhẹ trở lại, sau khi cả nước hôm nay ghi nhận có dấu hiệu giảm.
Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay cả nước đã có dấu hiệu giảm nhẹ so với hôm qua. Tại miền Bắc, giá heo hơi ghi nhận ở mức cao nhất tại Hưng Yên và Hà Nam với 96.000-100.000 đồng/kg. Tại khu vực miền Nam và Trung cũng xác nhận giảm từ 2.000-4.000 đồng/kg ở một số tỉnh thuộc hai khu vực này.
Dự báo giá heo hơi 28/12, tại khu vực phía Nam khả năng tăng nhẹ trở lại ở một số tỉnh từ 2.000-3.000 đồng/kg. Tại khu vực phía Bắc và Trung không có biến động mạnh, đa phần giữ nguyên mức giá.
Mới đây, thông tin Việt Nam sẽ phải nhập thêm 100.000 tấn thịt heo để đáp ứng nguồn tiêu thụ trong thời gian sắp tới. Chính vì vậy, việc giá heo hơi giảm trở lại rất khó diễn ra mặc dù người dân đã hạn chế tiêu thụ thịt heo.
Bà Nguyễn Huỳnh Trang – Phó giám đốc Sở Công Thương TP.HCM cho biết, với tình hình cung cầu như hiện nay nếu chủ quan, khả năng cao thiếu thịt dịp Tết. Vì hiện nay, nguồn cung đáp ứng được song từ 23 tháng Chạp đến hết Tết, nhu cầu thịt heo sẽ tăng gần gấp đôi, tính chung 7 ngày Tết cần đến hơn 100.000 tấn thịt heo", bà Trang nhấn mạnh.
Tại khu vực phía Nam khả năng sẽ tăng nhẹ trở lại vào ngày mai. |
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tại khu vực này ổn định trên diện rộng. Tại Hưng Yên và Hà Nam giá vẫn đang ở mức 96.000-100.000 đồng/kg. Các tỉnh khác khác khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng gồm Thái Nguyên, Phú Thọ lên mức 95.000-97.000 đồng/lg. Các địa phương còn lại giá ổn định ở mức 90.000-95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo khá im ắng. Sau khi một số tỉnh thuộc khu vực này ghi nhận giảm đến 5.000 đồng/kg vào hôm nay. Tại Nghệ An, Thanh Hóa và Lâm Đồng giá heo hơi dao động ổn định ở mức cao nhất khu vực từ 90.000-92.000 đồng/kg. Dao động ở mức thấp hơn từ 88.000-90.000 đồng/kg tại Bình Định. Các tỉnh, thành khác giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-85.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tại khu vực phía Nam sẽ tăng nhẹ trở lại. Một số tỉnh có khả năng tăng 2.000 đồng/kg gồm Đồng Nai, Vĩnh Long lên mức 95.000-97.000 đồng/kg. Các địa phương khác tăng nhẹ khoảng 1.000 đồng gồm Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang lên mức 87.000-89.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại thuộc khu vựcphía Nam chủ yếudao động trong khoảng từ 86.000- 90.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 28/12 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/12/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 90.000-93.000 | -1.000 |
Thái Bình | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 90.000-92.000 | -1.000 |
Hà Nam | 96.000-100.000 | Giữ guyên |
Hưng Yên | 96.000-100.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 92.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 91.000-94.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 92.000-95.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 90.000-93.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 95.000-97.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 95.000-97.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 90.000-94.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 91.000-94.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 92.000-94.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 92.000-95.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 91.000-94.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 87.000-89.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-85.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 80.000-85.000 | -1.000 |
TT-Huế | 80.000-85.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 80.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 88.000-90.000 | -1.000 |
Phú Yên | 80.000-86.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 80.000-85.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 80.000-86.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 80.000-85.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 95.000-97.000 | 2.000 |
TP.HCM | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 87.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 90.000-93.000 | 1.000 |
BR-VT | 90.000-93.000 | -1.000 |
Long An | 90.000-94.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 86.000-90.000 | 1.000 |
Bến Tre | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 87.000-89.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 87.000-89.000 | 1.000 |
Cà Mau | 88.000-90.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 95.000-97.000 | 2.000 |
An Giang | 87.000-89.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 87.000-89.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp