Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm nhờ tăng cường nhập khẩu?

Giá cả hàng hóa

10/10/2020 16:49

Dự báo giá heo hơi ngày 11/10 tiếp tục giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg trên diện rộng, sau khi Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu thịt heo từ các nước.

Giá heo hơi hôm nay 10/10 tiếp tục giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kgtrên cả nước, đang được thu mua trong khoảng 68.000 - 78.000 đồng/kg.

Heat stress in pigs header

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 11/10

Tại Thái Nguyên và Yên Bái, giá heo khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg. Giảm 1.000 đồng xuống mức 69.000 đồng/kg heo hơi tại Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hưng Yên. Duy trì mức thấp nhất với 68.000 đồng/kg heo hơi tại Tuyên Quang.

Dự báo giá heo hơi miềnBắc ngày mai 11/10 dao động trong khoảng 68.000 - 71.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 11/10

Khả năng giảm 3.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi. Giảm 2.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Giảm 1.000 đồng xuống còn 74.000 đồng/kg tại Khánh Hoà, Bình Thuận, Quảng Bình.

Dự báo giá heo hơi miền Trungngày mai 11/10 dao động trong khoảng 72.000 - 77.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 11/10

Giảm 2.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg heo hơi tại An Giang, Cần thơ, Bến tre, Cà Mau. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 77.000 đồng/kg tại Sóc Trăng, Bình Phước, Long An, Vũng Tàu, Kiên Giang, Trà Vinh.Còn tại tỉnh còn lại ổn định với giá 75.000-76.000 đồng/kg heo hơi.

Dự báo giá heo hơi miền Namngày mai 11/10 dao động trong khoảng 75.000 - 78.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 11/10/2020
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội68.000-69.000-2.000
Hải Dương68.000-70.000Giữ nguyên
Thái Bình70.000-71.000Giữ nguyên
Bắc Ninh69.000-70.000Giữ nguyên
Hà Nam68.000-69.000Giữ nguyên
Hưng Yên70.000-71.000Giữ nguyên
Nam Định69.000-70.000-2.000
Ninh Bình69.000-70.000-1.000
Hải Phòng69.000-70.000Giữ nguyên
Quảng Ninh69.000-70.000Giữ nguyên
Lào Cai70.000-71.000Giữ nguyên
Tuyên Quang68.000-69.000Giữ nguyên
Cao Bằng69.000-70.000Giữ nguyên
Bắc Kạn69.000-70.000Giữ nguyên
Phú Thọ70.000-71.000Giữ nguyên
Thái Nguyên69.000-71.000-1.000
Bắc Giang69.000-70.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc69.000-70.000Giữ nguyên
Lạng Sơn69.000-70.000Giữ nguyên
Lai Châu69.000-70.000Giữ nguyên
Thanh Hóa72.000-73.000-1.000
Nghệ An73.000-74.000-1.000
Hà Tĩnh76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Bình75.000-76.000-1.000
Quảng Trị76.000-77.000-2.000
TT-Huế75.000-76.000-2.000
Quảng Nam74.000-75.000-1.000
Quảng Ngãi76.000-77.000-1.000
Bình Định74.00-75.000-1.000
Phú Yên78.000-79.000Giữ nguyên
Ninh Thuận76.000-77.0000-1.000
Khánh Hòa77.000-78.000Giữ nguyên
Bình Thuận77.000-78.000Giữ nguyên
Đắk Lắk75.000-76.000-1.000
Đắk Nông77.000-78.000Giữ nguyên
Lâm Đồng75.000-77.000-2.000
Gia Lai76.000-77.000Giữ nguyên
Đồng Nai78.000-79.000Giữ nguyên
TP.HCM77.000-78.000-3.000
Bình Dương75.000-76.000-2.000
Bình Phước76.000-77.000-1.000
BR-VT77.000-78.000Giữ nguyên
Long An76.000-77.000-2.000
Tiền Giang75.000-76.000-2.000
Bạc Liêu78.000-79.000Giữ nguyên
Bến Tre76.000-77.000Giữ nguyên
Trà Vinh77.000-78.000-1.000
Cần Thơ78.000-79.000Giữ nguyên
Hậu Giang76.000-77.000-2.000
Cà Mau77.000-78.000Giữ nguyên
Vĩnh Long78.000-79.000Giữ nguyên
An Giang77.000-78.000-2.000
Kiên Giang78.000-79.000Giữ nguyên
Sóc Trăng78.000-79.000Giữ nguyên
Đồng Tháp77.000-79.000Giữ nguyên
Tây Ninh76.000-77.000-1.000


PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement