10/10/2020 16:49
Giá heo hơi tiếp tục giảm nhờ tăng cường nhập khẩu?
Dự báo giá heo hơi ngày 11/10 tiếp tục giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg trên diện rộng, sau khi Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu thịt heo từ các nước.
Giá heo hơi hôm nay 10/10 tiếp tục giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kgtrên cả nước, đang được thu mua trong khoảng 68.000 - 78.000 đồng/kg.
![]() |
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 11/10
Tại Thái Nguyên và Yên Bái, giá heo khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg. Giảm 1.000 đồng xuống mức 69.000 đồng/kg heo hơi tại Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hưng Yên. Duy trì mức thấp nhất với 68.000 đồng/kg heo hơi tại Tuyên Quang.
Dự báo giá heo hơi miềnBắc ngày mai 11/10 dao động trong khoảng 68.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 11/10
Khả năng giảm 3.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi. Giảm 2.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Giảm 1.000 đồng xuống còn 74.000 đồng/kg tại Khánh Hoà, Bình Thuận, Quảng Bình.
Dự báo giá heo hơi miền Trungngày mai 11/10 dao động trong khoảng 72.000 - 77.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 11/10
Giảm 2.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg heo hơi tại An Giang, Cần thơ, Bến tre, Cà Mau. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 77.000 đồng/kg tại Sóc Trăng, Bình Phước, Long An, Vũng Tàu, Kiên Giang, Trà Vinh.Còn tại tỉnh còn lại ổn định với giá 75.000-76.000 đồng/kg heo hơi.
Dự báo giá heo hơi miền Namngày mai 11/10 dao động trong khoảng 75.000 - 78.000 đồng/kg.
| BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 11/10/2020 | ||
| Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
| Hà Nội | 68.000-69.000 | -2.000 |
| Hải Dương | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Thái Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Ninh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Hà Nam | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Hưng Yên | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Nam Định | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Ninh Bình | 69.000-70.000 | -1.000 |
| Hải Phòng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ninh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Lào Cai | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Tuyên Quang | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Cao Bằng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Kạn | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Phú Thọ | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Thái Nguyên | 69.000-71.000 | -1.000 |
| Bắc Giang | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Vĩnh Phúc | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Lạng Sơn | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Lai Châu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Thanh Hóa | 72.000-73.000 | -1.000 |
| Nghệ An | 73.000-74.000 | -1.000 |
| Hà Tĩnh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Bình | 75.000-76.000 | -1.000 |
| Quảng Trị | 76.000-77.000 | -2.000 |
| TT-Huế | 75.000-76.000 | -2.000 |
| Quảng Nam | 74.000-75.000 | -1.000 |
| Quảng Ngãi | 76.000-77.000 | -1.000 |
| Bình Định | 74.00-75.000 | -1.000 |
| Phú Yên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Thuận | 76.000-77.0000 | -1.000 |
| Khánh Hòa | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Bình Thuận | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Lắk | 75.000-76.000 | -1.000 |
| Đắk Nông | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Lâm Đồng | 75.000-77.000 | -2.000 |
| Gia Lai | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Nai | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
| TP.HCM | 77.000-78.000 | -3.000 |
| Bình Dương | 75.000-76.000 | -2.000 |
| Bình Phước | 76.000-77.000 | -1.000 |
| BR-VT | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
| Tiền Giang | 75.000-76.000 | -2.000 |
| Bạc Liêu | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
| Bến Tre | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
| Trà Vinh | 77.000-78.000 | -1.000 |
| Cần Thơ | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
| Hậu Giang | 76.000-77.000 | -2.000 |
| Cà Mau | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
| Vĩnh Long | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
| An Giang | 77.000-78.000 | -2.000 |
| Kiên Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
| Sóc Trăng | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Tháp | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
| Tây Ninh | 76.000-77.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp





