30/04/2022 00:15
Giá heo hơi có dấu hiệu giảm nhẹ
Dù chưa chính thức giảm giá heo thịt bán ra nhưng những động thái mới đây từ một số doanh nghiệp chăn nuôi là dấu hiệu cho thấy giá heo hơi có thể giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc có ngày thứ 3 liên tục giữ nguyên, không ghi nhận biến động. Tuy nhiên, từ hôm nay (30/4), Công ty CP miền Bắc tăng chiết khẩu heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, điều này như một hình thức "khuyễn mại", giảm giá heo hơi bán ra.
Hiện nguồn cung khá dồi dào, trong khi nhu cầu vẫn không tăng khiến giá heo hơi những ngày qua đi ngang. Các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giá heo phổ biến trong khoảng 54.000 - 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc thấp hơn. Cụ thể, giá heo tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 49.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao chưa tăng thêm mà giữ ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên: 50.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh có một số khu vực giá 58.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Tại Trung Trung bộ, các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 52.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại khu vực Nam Trung bộ cao hơn. Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam hiện có mức bình quân khá cao. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg, Bình Dương, Bình Phước: 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi ở một số khu vực thuộc tỉnh Long An, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM phổ biến khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ: 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 29/4 là 4.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ khá cao, dao động từ 64.000 – 73.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 30/4/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-57.000 | |
3 | Thái Bình | 53.000-57.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-57.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-56.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-57.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 48.000-56.000 | |
11 | Thái Nguyên | 52.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-56.000 | |
13 | Bắc Giang | 52.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 49.000-55.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 48.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-57.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-57.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-58.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 52.000-56.000 | |
46 | Bạc Liêu | 51.000-56.000 | |
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 | |
48 | Vĩnh Long | 52.000–56.000 | |
48 | An Giang | 53.000-57.000 | |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 53.000-57.000 | |
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp