Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi có dấu hiệu giảm nhẹ

Giá cả hàng hóa

30/04/2022 00:15

Dù chưa chính thức giảm giá heo thịt bán ra nhưng những động thái mới đây từ một số doanh nghiệp chăn nuôi là dấu hiệu cho thấy giá heo hơi có thể giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc có ngày thứ 3 liên tục giữ nguyên, không ghi nhận biến động. Tuy nhiên, từ hôm nay (30/4), Công ty CP miền Bắc tăng chiết khẩu heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, điều này như một hình thức "khuyễn mại", giảm giá heo hơi bán ra.

Hiện nguồn cung khá dồi dào, trong khi nhu cầu vẫn không tăng khiến giá heo hơi những ngày qua đi ngang. Các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương….  giá heo phổ biến trong khoảng 54.000 -  57.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc thấp hơn. Cụ thể, giá heo tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 49.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao chưa tăng thêm mà giữ ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên: 50.000 –  57.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh có một số khu vực giá 58.000 đồng/kg...

Giá heo hơi có dấu hiệu giảm nhẹ           - Ảnh 1.

Giá heo hơi hôm nay tiếp tục xu hướng ổn định và có dấu hiệu giảm nhẹ

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Tại Trung Trung bộ, các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 52.000 - 57.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại khu vực Nam Trung bộ cao hơn. Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam hiện có mức bình quân khá cao. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg, Bình Dương, Bình Phước: 53.000 – 57.000 đồng/kg.  

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi ở một số khu vực thuộc tỉnh Long An, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM phổ biến khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ: 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 29/4 là 4.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ khá cao, dao động từ 64.000 – 73.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 30/4/2022
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng (+), giảm (-)
1 Hà Nội 53.000-57.000
2 Hưng Yên 55.000-57.000
3 Thái Bình 53.000-57.000 -1.000
4 Hải Dương 53.000-57.000 -1.000
5 Hà Nam 52.000-57.000
6 Hòa Bình 51.000-56.000
7 Quảng Ninh 54.000-58.000
8 Nam Định 53.000-57.000
9 Ninh Bình 53.000-57.000
10 Phú Thọ 48.000-56.000
11 Thái Nguyên 52.000-57.000
12 Vĩnh Phúc 50.000-56.000
13 Bắc Giang 52.000-57.000
14 Tuyên Quang 49.000-55.000
15 Lạng Sơn 48.000-54.000
16 Cao Bằng 48.000-54.000
17 Yên Bái 49.000-54.000
18 Lai Châu 50.000-55.000
19 Sơn La 50.000-55.000
20 Thanh Hóa 52.000-57.000 -1.000
21 Nghệ An 53.000-57.000
22 Hà Tĩnh 53.000-57.000
23 Quảng Bình 53.000-57.000
24 Quảng Trị 53.000-57.000
25 Thừa Thiên Huế 53.000-57.000
26 Quảng Nam 54.000-58.000
27 Quảng Ngãi 53.000-58.000
28 Phú Yên 52.000-58.000
29 Khánh Hòa 52.000-58.000
30 Bình Thuận 54.000-58.000
31 Bình Định 52.000-57.000
32 Kon Tum 54.000-56.000
33 Gia Lai 53.000-57.000
34 Đắk Lắk 53.000-57.000
35 Đắk Nông 53.000-57.000
36 Lâm Đồng 53.000-57.000
37 Bà Rịa Vũng Tàu 53.000-58.000
38 Đồng Nai 53.000-57.000
39 TP.HCM 53.000-57.000
40 Bình Dương 55.000-57.000
41 Bình Phước 54.000-57.000
42 Long An 54.000-57.000
43 Tiền Giang 54.000-57.000
44 Bến Tre 54.000-57.000
45 Trà Vinh 52.000-56.000
46 Bạc Liêu 51.000-56.000
47 Sóc Trăng 51.000-55.000
48 Vĩnh Long 52.000–56.000
48 An Giang 53.000-57.000
49 Cần Thơ 53.000-57.000
50 Đồng Tháp 53.000-57.000
51 Cà Mau 52.000-55.000
52 Kiên Giang 53.000-56.000
Đ. Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement