09/09/2022 00:16
Giá heo hơi hôm nay 9/9: Xu hướng giảm
Dù khung giá heo hơi ở các địa phương vẫn giữ trong khoảng 60.000 – 67.000 đồng/kg, tuy nhiên, mức giá dưới 65.000 đồng/kg vẫn phổ biến hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giữ trong khoảng 63.000 – 67.000 đồng/kg. Tuy nhiên, phần đông các trại có heo thịt bán ra trong ngày 8/9 cũng chỉ ở mức 64.000 – 66.000 đồng/kg, tùy theo địa phương và loại heo.
Theo một số đầu mối, có thể giá heo hơi tại các trại của doanh nghiệp sẽ giảm thêm, nên giá heo nuôi trong dân cũng chịu áp lực giảm.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi giữ ở mức 64.000 - 67.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng giữ ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 66.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 64.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên tương đối ổn định. Tại Bắc Trung bộ giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 60.000 – 65.000 đồng/kg. Nhiều khu vực tại Bình Định, Phú Yên giá heo xuống dưới 60.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo chất lượng không cao. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên cũng có nhiều khu vực chỉ dao động quanh mức 58.000 – 60.000 đồng/kg. Nhưng mức bình quân trong vũng vẫn được mức 58.000 -63.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam dao động từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Mức giá dưới 60.000 đồng cũng xuất hiện ở nhiều địa phương thuốc các tỉnh Tây Nam bộ, cụ thể tại các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Khung giá heo hơi toàn vùng vẫn trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 58.000 – 64.000 đồng/kg. Cần Thơ ghi nhận từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 9/9/2022 tăng đột biến lên là 4.920 con, cao hơn 300 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giao dịch quanh mức 67.000-81.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-67.000 |
|
2 | Hưng Yên | 63.000-67.000 |
|
3 | Thái Bình | 63.000-68.000 |
|
4 | Hải Dương | 62.000-67.000 |
|
5 | Hà Nam | 62.000-67.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-67.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-67.000 |
|
8 | Nam Định | 64.000-67.000 |
|
9 | Ninh Bình | 64.000-67.000 |
|
10 | Phú Thọ | 62.000-67.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 62.000-67.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 62.000-67.000 |
|
13 | Bắc Giang | 62.000-67.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-66.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-66.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-67.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-67.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 60.000-66.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 60.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 60.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 58.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-63.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-63.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-64.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-64.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-64.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–64.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-65.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-65.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp