Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 9/1: Doanh nghiệp bỏ chiết khấu, giá heo tăng nhẹ

Giá cả hàng hóa

09/01/2023 06:57

Ngày 8/1, Công ty CP đã bỏ mức chiết khấu giá heo thịt bán ra, điều này được giới kinh doanh heo xem như hình thức tăng giá. Giá heo trên thị trường cũng tăng nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc hiện vẫn phổ biến trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 đồng/kg cũng xuất hiện nhiều hơn ở các địa phương. Công ty CP miền Bắc ngày 8/1 đã bỏ chiết khấu heo thịt bán ra. Giá heo hơi của doanh nghiệp này ở mức 57.500 đồng/kg. Mức chênh lệch với giá heo nuôi trong dân có thể khiến giá heo tại các hộ nuô nhỏ lẻ tăng trong những ngày tời.

Tuy nhiên, giá heo tăng này chủ yếu do nhu cầu tiêu dùng thịt phục vụ chế biến thực phẩm tết tăng nên hầu hết các đầu mối nhận định đợt tăng sẽ không kéo dài.

Giá heo hơi hôm nay 9/1: Doanh nghiệp bỏ chiết khấu, giá heo tăng nhẹ - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc có đang tăng

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi ở các địa phương như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… quanh mức 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giữ nguyên ở khoảng giá 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc: Giá heo tại Hòa Bình từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có nhiều khu vực có giá 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng ghi nhận biến động theo từng khu vực. Mức phổ biến toàn miền vẫn trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo giữ nguyên trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 đồng/kg cũng bắt đầu ghi nhận được tại một số khu vực thuộc Thanh Hóa. Giá heo hơi bình quân tai Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 50.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg, một số địa phương đã ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam giữ nguyên ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cục bộ có những khu vực được giá 54.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn trong hai ngày cuối tuần đều trên mức 5.500 con. Giá thịt heo sỉ loại ngon giao dịch tại chợ, đầu phiên bình quân 68.000 – 71.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 58.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên nhiều sạp giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 9/1/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/1/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-54.000

+1.000

2

Hưng Yên

50.000-54.000

 

3

Thái Bình

50.000-54.000

 

4

Hải Dương

50.000-54.000

 

5

Hà Nam

50.000-54.000

+1.000

6

Hòa Bình

49.000-53.000

 

7

Quảng Ninh

50.000-54.000

 

8

Nam Định

50.000-54.000

 

9

Ninh Bình

50.000-54.000

 

10

Phú Thọ

49.000-53.000

 

11

Thái Nguyên

50.000-53.000

 

12

Vĩnh Phúc

49.000-53.000

 

13

Bắc Giang

49.000-53.000

 

14

Tuyên Quang

48.000-53.000

 

15

Lạng Sơn

49.000-54.000

 

16

Cao Bằng

49.000-54.000

 

17

Yên Bái

49.000-54.000

 

18

Lai Châu

50.000-54.000

 

19

Sơn La

50.000-54.000

 

20

Thanh Hóa

50.000-53.000

 

21

Nghệ An

50.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-53.000

 

23

Quảng Bình

50.000-53.000

 

24

Quảng Trị

50.000-53.000

 

25

Thừa Thiên Huế

50.000-53.000

 

26

Quảng Nam

52.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-54.000

 

28

Phú Yên

52.000-54.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-54.000

 

30

Bình Thuận

52.000-54.000

 

31

Bình Định

48.000-54.000

 

32

Kon Tum

48.000-53.000

 

33

Gia Lai

48.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-54.000

 

35

Đắk Nông

50.000-54.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-54.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-54.000

 

38

Đồng Nai

51.000-54.000

 

39

TP.HCM

51.000-54.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-53.000

 

43

Tiền Giang

50.000-53.000

 

44

Bến Tre

49.000-53.000

 

45

Trà Vinh

49.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

48.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

48.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–53.000

 

48

An Giang

52.000-54.000

 

49

Cần Thơ

51.000-54.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-54.000

 

51

Cà Mau

50.000-54.000

 

52

Kiên Giang

50.000-54.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement