05/01/2023 23:33
Giá heo hơi 5/1: Miền Nam đang cao hơn miền Bắc
Mức giá 54.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn ở các tỉnh phía Nam trong khi giá heo hơi miền Bắc chỉ quanh mức 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc hiện vẫn phổ biến trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Rất hiếm địa phương có mức giá 54.000 đồng/kg, trong khi nhiều khu vực giá dưới mức 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi ở các địa phương như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giữ nguyên ở khoảng giá 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc: Giá heo tại Hòa Bình từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo giữ nguyên trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 50.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam nhiều khu vực vẫn được mức giá 54.000 đồng/kg. Nguồn heo thịt loại 1 tư các trại của doanh nghiệp bán ra ở mức 55.000 – 56.000 đồng/kg, mức cao nhất ở thời điểm hiện tại. Theo một số đầu mối, nguồn heo đẹp hiện vẫn tiêu thụ tốt vì nhu cầu chế biến thực phẩm tết đang tăng nhanh.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ cũng tăng nhẹ lên mức 50.000 – 53.000 đồng/kg, cục bộ có những khu vực được giá 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 5/1 là 5.669 con, tăng nhẹ so với đêm trước đó. Giá thịt heo sỉ loại ngon giao dịch tại chợ, đầu phiên bình quân 68.000 – 70.000 đồng/kg, thấp hơn 2.000 đồng/kg so với một ngày trước. Giá thịt trung bình trong phiên từ 58.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên nhiều sạp giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/1/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 49.000-53.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-54.000 |
|
8 | Nam Định | 50.000-54.000 |
|
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-53.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-53.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-53.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 49.000-53.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 48.000-53.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 49.000-54.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-54.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-54.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-54.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 50.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-53.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-54.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-54.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-54.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-54.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-54.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 49.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-53.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-53.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–53.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 51.000-54.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 50.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp