06/09/2022 00:05
Giá heo hơi hôm nay 6/9: Cao nhất 68.000 đồng/kg
Miền Bắc vẫn là khu vực có giá heo hơi cao nhất, bình quân 62.000 – 68.000 đồng/kg, trong khi miền Trung và miền Nam thấp hơn từ 2.000 – 4.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi sau kỳ nghỉ lễ Quốc khánh không có nhiều biến động. Chênh lệch giá giữa các vùng miền vẫn khá lớn. Tuy nhiên, nguồn cung tại miền Bắc vẫn ổn định nên heo thịt từ miền Trung miền Nam dù có giá thấp hơn cũng chưa được các đầu mối mua gom đưa ra miền Bắc. Một lý do nữa là với giá xăng dầu hiện tại, chi phí vận chuyển heo thịt giữa các vùng miền chưa thể có lợi nhuận.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giữ trong khoảng 63.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 64.000 - 67.000 đồng/kg. Số ít địa phương tại Thái Bình, Hải Dương, Bắc Ninh có mức giá 68.000 đồng/kg, tập trung chủ yếu vào các đàn heo đẹp.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng giữ ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg, giá 67.000 đồng/kg rất ít.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 66.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 64.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên dao động trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 62.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ghi nhận ở mức 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Tây Nguyên tiếp tục là vùng có mức giá heo hơi thấp nhất cả nước. Trong đó, Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam khá tương đồng với các tỉnh miền Trung, bình quân từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 5/9/2022 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giao dịch quanh mức 60.000-81.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-67.000 |
|
2 | Hưng Yên | 65.000-67.000 |
|
3 | Thái Bình | 65.000-68.000 |
|
4 | Hải Dương | 65.000-67.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-67.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-67.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-67.000 |
|
8 | Nam Định | 66.000-67.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-67.000 |
|
10 | Phú Thọ | 66.000-67.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-67.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-67.000 |
|
13 | Bắc Giang | 62.000-67.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-66.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-66.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-67.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-67.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-66.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-63.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-63.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-64.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-64.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-64.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–64.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-66.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-66.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-66.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-66.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp