02/09/2022 07:25
Giá heo hơi hôm nay 2/9: Ba miền duy trì trong khoảng 62.000 – 67.000 đồng/kg
Giá heo hơi trong nước tiếp tục ổn định ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg, trong đó miền Bắc vẫn có khung giá cao nhất.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục duy trì trong khoảng 63.000 – 67.000 đồng/kg. Thị trường vẫn trong xu hướng tích cực.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 64.000 - 67.000 đồng/kg. Giá heo chưa có dấu hiệu tăng giá dù giao dịch heo thịt trên thị trường ấm hơn.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng giữ ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 66.000 đồng/kg, Quảng Ninh 64.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên thấp hơn hai đầu đất nước. Chỉ có 3 tỉnh Bắc Trung bộ là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hơi cao hơn, mức 62.000 – 66.000 đồng/kg. Giá heo giảm dần ở các tỉnh trung bộ, Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Cụ thể, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, mức 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam chỉ nhỉnh hơn các tỉnh miền Trung và thấp hơn các tỉnh miền Bắc. Cụ thể, giá heo hơi tại Đông Nam bộ, giá heo hơi bình quân 63.000 – 66.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 64.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 62.000 – 64.000 đồng/kg. Cần Thơ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 1/9/2022 là 4.600 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 60.000-80.000 đồng/kg, giảm nhẹ so với một ngày trước đó.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 2/9/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 2/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-67.000 |
|
2 | Hưng Yên | 65.000-67.000 |
|
3 | Thái Bình | 65.000-67.000 |
|
4 | Hải Dương | 65.000-67.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-67.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-67.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-67.000 |
|
8 | Nam Định | 66.000-67.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-67.000 |
|
10 | Phú Thọ | 66.000-67.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-67.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-67.000 |
|
13 | Bắc Giang | 62.000-67.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-66.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-66.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-67.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-67.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-66.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-63.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-63.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-64.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-64.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-64.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–64.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-66.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-66.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-66.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-66.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp