Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 26/8: Đợt giảm đã tới ngưỡng giới hạn?

Giá cả hàng hóa

26/08/2023 07:28

Giía heo hơi ở cả ba miền không còn giảm thêm. Ở nhiều địa phương đà giảm dừng lại ở ngưỡng 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Dù liên tục giảm trong hơn một tuần qua nhưng giá heo hơi miền Bắc vẫn nhỉnh hơn các vùng miền khác trong cả nước. Mức phổ biến trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có những đàn heo được mức giá 60.000 đồng/kg. Tín hiệu tích cực giá heo không có dấu hiệu giảm thêm.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo duy trì trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giữ nguyên trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 26/8: Đợt giảm đã tới ngưỡng giới hạn? - Ảnh 1.

Giá heo có thể giảm thêm nhưng khó xuống dưới mức 56.000 đồng/kg

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Hòa Bình còn 56.000 – 58.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh 58.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Là khu vực có nhiều địa phương giá heo giữ ở mức thấp trong thời gian dài, nhưng giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên cũng không có nhiều địa phương giá giảm xuống dưới mức 56.000 đồng/kg. Mức giá giao dịch bình quân vẫn 56.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An tương đương các tỉnh/thành miền Bắc. Mức từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 57.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi chỉ từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 57.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 56.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 56.000 - 58.000 đồng/kg. Lâm Đồng 56.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước hiện dao động từ 56.000 – 57.000 đồng/kg. Đợt giảm những ngày qua khiến giá heo trong vùng mất mốc 60.000 đồng/kg nhưng giá cũng không giảm quá sâu.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 57.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 58.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 75.000 – 76.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 69.000 – 74.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 26/8/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/8/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-59.000

 

2

Hưng Yên

57.000-59.000

 

3

Thái Bình

57.000-59.000

 

4

Hải Dương

57.000-59.000

 

5

Hà Nam

56.000-59.000

 

6

Hòa Bình

56.000-59.000

 

7

Quảng Ninh

57.000-59.000

 

8

Nam Định

56.000-59.000

 

9

Ninh Bình

56.000-59.000

 

10

Phú Thọ

56.000-59.000

 

11

Thái Nguyên

56.000-59.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-59.000

 

13

Bắc Giang

56.000-59.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-58.000

 

16

Cao Bằng

57.000-59.000

 

17

Yên Bái

57.000-59.000

 

18

Lai Châu

57.000-59.000

 

19

Sơn La

57.000-59.000

 

20

Thanh Hóa

56.000-59.000

 

21

Nghệ An

56.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

56.000-58.000

 

24

Quảng Trị

56.000-58.000

 

25

Thừa Thiên Huế

56.000-58.000

 

26

Quảng Nam

57.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-59.000

 

28

Phú Yên

56.000-59.000

 

29

Khánh Hòa

56.000-59.000

 

30

Bình Thuận

56.000-59.000

 

31

Bình Định

56.000-59.000

 

32

Kon Tum

56.000-58.000

 

33

Gia Lai

56.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

56.000-57.000

 

35

Đắk Nông

56.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

56.000-58.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

56.000-59.000

 

38

Đồng Nai

56.000-58.000

 

39

TP.HCM

56.000-59.000

 

40

Bình Dương

56.000-57.000

 

41

Bình Phước

56.000-57.000

 

42

Long An

56.000-57.000

 

43

Tiền Giang

56.000-57.000

 

44

Bến Tre

55.000-57.000

 

45

Trà Vinh

55.000-57.000

 

46

Bạc Liêu

55.000-57.000

 

47

Sóc Trăng

55.000-57.000

 

48

Vĩnh Long

55.000–57.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

55.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-57.000

 

51

Cà Mau

55.000-57.000

 

52

Kiên Giang

55.000-57.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement