24/01/2024 05:00
Giá heo hơi hôm nay 24/1: CP tiếp tục tăng, lên 60.000 đồng/kg
Công ty CP miền Bắc sẽ tăng giá bán heo thịt 3 máu (loại trên 125kg) lên mức 60.000 đồng/kg. Trong khi đó, nguồn heo trong dân vẫn chưa có ngưỡng giá mới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo nuôi trong dân cao nhất hiện vẫn là 58.000 đồng/kg. Mức giá này đang dần xuất hiện nhiều hơn. Trong ngày 23/1, giá heo hơi giao dịch tại thị trường miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Công ty CP chỉ điều chỉnh giá bán ra của một dòng heo nên mức độ tác động tới thị trường không nhiều. Nhất là khi các công ty khác giữ nguyên giá bán.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo ghi nhận từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi phổ biến trong khoảng từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 53.000 – 57.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng chưa có ngưỡng giá mới. Hầu hết các địa phương trong vùng giữ đà tăng, nhưng là tăng từ vùng giá thấp lên giá cao hơn. Mức bình quân toàn vùng hiện trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Với diễn biến như hiện tại, giá heo hơi tại một số khu vực của miền Trung có thể sẽ lên mức 56.000 đồng/kg trong một vài ngày tới.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 52.000 - 55.000 đồng/kg; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế hiện trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 51.000 - 53.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 50.000 - 54.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 50.000 - 53.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 51.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
GIá heo hơi miền Nam khá tương đồng với các tỉnh/thành miền Trung, mức 52.000 - 55.000 đồng/kg phổ biến ở hầu khắp các địa phương. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 52.000 – 55.000 đồng/kg, mức 55.000 đồng/kg tập trung chủ yếu tại Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 70.000 – 73.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 57.000-63.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/1/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 54.000-57.000 |
|
2 | Hưng Yên | 54.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 54.000-58.000 |
|
4 | Hải Dương | 54.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 54.000-56.000 |
|
6 | Hòa Bình | 53.000-56.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-58.000 |
|
8 | Nam Định | 54.000-57.000 |
|
9 | Ninh Bình | 54.000-56.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-56.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 54.000-56.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-56.000 |
|
13 | Bắc Giang | 54.000-56.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-56.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-56.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-56.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-55.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-54.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-54.000 |
|
23 | Quảng Bình | 52.000-54.000 |
|
24 | Quảng Trị | 52.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-54.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-54.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 52.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-53.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-53.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 51.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 50.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 50.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-53.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-53.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 52.000-54.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 52.000-55.000 |
|
39 | TP.HCM | 52.000-54.000 |
|
40 | Bình Dương | 52.000-54.000 |
|
41 | Bình Phước | 51.000-54.000 |
|
42 | Long An | 52.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 52.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 51.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 51.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 51.000-53.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 51.000-53.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 51.000–53.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-55.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-53.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp