18/08/2022 00:00
Giá heo hơi hôm nay 18/8: Miền Bắc vẫn cao nhất cả nước
Giá heo hơi hôm nay tại một số địa phương phía Bắc giảm nhẹ, tuy nhiên mức bình quân trong vùng vẫn từ 65.000 – 70.000 đồng/kg, cao nhất cả nước.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành miền Bắc phổ biến trong khoảng 65.000 – 70.000 đồng/kg, mức giá 71.000 đồng/kg gần như không còn. Giao dịch heo chậm khiến giá giảm nhẹ.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi hôm nay phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… trong khoảng 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung – Tây Nguyên tương đối ổn định. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi vẫn duy trì mức cao nhất miền Trung. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đang giữ ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 64.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên từ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam giữ nguyên ở mức 60.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó Đông Nam bộ ghi nhận giá heo hơi tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu bình quân 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay còn 61.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 61.000 – 63.000 đồng/kg, Cần Thơ trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 17/8/2022 là 4.680 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 70.000-82.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-69.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 67.000-70.000 |
|
3 | Thái Bình | 67.000-70.000 |
|
4 | Hải Dương | 67.000-70.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-69.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 68.000-70.000 |
|
8 | Nam Định | 66.000-70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-69.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-69.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-69.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-67.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-67.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-66.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-64.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-64.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-63.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-63.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 60.000-63.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–63.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp