Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 11/9: Người nuôi bán ồ ạt

Giá cả hàng hóa

12/09/2022 00:00

Thấy giá giảm nhẹ, nhiều hộ nuôi lo giá heo còn giảm nên đẩy mạnh bán ra khiến giá heo hơi tại một số địa phương tiếp tục giảm nhẹ, những khu vực khá dù không giảm nhưng giá khó khởi sắc.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn trong khoảng 63.000 – 67.000 đồng/kg, nhưng mức giá 64.000 – 66.000 đồng/kg vẫn chiếm đa số. Đáng chú ý, nguồn cung heo ra thị trường những ngày gần đây có xu hướng tăng do người nuôi tích cực bán ra. Điều này có thể xuất phát từ tâm lý lo ngại giá heo còn giảm thêm. Nhiều đàn heo xuất chuồng trọng lượng còn khá nhỏ, chỉ từ 80 – 90kg/con.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi vẫn phổ biến ở mức 64.000 - 67.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng, chỉ từ 62.000 – 66.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 66.000 đồng/kg, Quảng Ninh 63.000 - 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 11/9: Giá heo khó tăng khi người nuôi bán ồ ạt - Ảnh 1.

Giá heo hơi những ngày tới cũng khó có thể tăng khi người nuôi đẩy mạnh bán ra.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hợi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên gần như không biến động. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ổn định ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 62.000 – 65.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, mức 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 60.000 – 65.000 đồng/kg. Nhiều khu vực tại Bình Định, Phú Yên giá heo xuống dưới 60.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo chất lượng không cao. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên cũng có nhiều khu vực chỉ dao động quanh mức 58.000 – 60.000 đồng/kg. Nhưng mức bình quân trong vũng vẫn được mức 58.000 -63.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tiêu dùng thịt heo tại phía Nam có dấu hiệu tích cực. Nguồn thịt về các chợ đầu mối của TP.HCM tăng vọt, nhưng giá giao dịch trên thị trường vẫn duy trì chứ không giảm. Điều này giúp giá heo hơi trong vùng cũng ổn định theo.

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam dao động từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 60.000 – 64.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Khung giá heo hơi toàn vùng vẫn trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 58.000 – 64.000 đồng/kg. Cần Thơ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 11/9/2022 tăng đột biến lên là 4.820 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giao dịch quanh mức 62.000-81.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/9/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

65.000-67.000

 

2

Hưng Yên

65.000-67.000

 

3

Thái Bình

65.000-67.000

 

4

Hải Dương

65.000-67.000

 

5

Hà Nam

65.000-66.000

 

6

Hòa Bình

60.000-67.000

 

7

Quảng Ninh

65.000-67.000

 

8

Nam Định

66.000-67.000

 

9

Ninh Bình

66.000-67.000

 

10

Phú Thọ

66.000-67.000

 

11

Thái Nguyên

65.000-67.000

 

12

Vĩnh Phúc

65.000-67.000

 

13

Bắc Giang

62.000-67.000

 

14

Tuyên Quang

65.000-66.000

 

15

Lạng Sơn

64.000-67.000

 

16

Cao Bằng

59.000-66.000

 

17

Yên Bái

58.000-67.000

 

18

Lai Châu

60.000-67.000

 

19

Sơn La

62.000-67.000

 

20

Thanh Hóa

66.000-67.000

 

21

Nghệ An

65.000-67.000

 

22

Hà Tĩnh

63.000-67.000

 

23

Quảng Bình

62.000-66.000

 

24

Quảng Trị

62.000-66.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-66.000

 

26

Quảng Nam

62.000-67.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-66.000

 

28

Phú Yên

62.000-65.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-65.000

 

30

Bình Thuận

62.000-66.000

 

31

Bình Định

60.000-64.000

 

32

Kon Tum

58.000-63.000

 

33

Gia Lai

58.000-63.000

 

34

Đắk Lắk

60.000-64.000

 

35

Đắk Nông

60.000-63.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-64.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-67.000

 

38

Đồng Nai

65.000-66.000

 

39

TP.HCM

63.000-66.000

 

40

Bình Dương

62.000-65.000

 

41

Bình Phước

62.000-65.000

 

42

Long An

64.000-65.000

 

43

Tiền Giang

63.000-65.000

 

44

Bến Tre

62.000-64.000

 

45

Trà Vinh

61.000-64.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-64.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-64.000

 

48

Vĩnh Long

62.000–64.000

 

48

An Giang

62.000-65.000

 

49

Cần Thơ

62.000-65.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-65.000

 

51

Cà Mau

60.000-65.000

 

52

Kiên Giang

60.000-65.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement