Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 10/4: Giá heo hai miền tăng nhẹ

Giá cả hàng hóa

10/04/2023 07:14

Giá heo hơi miền Bắc phổ biến trong khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg, cao nhất 51.000 đồng. Tại miền Nam, giá heo cao hơn miền Bắc từ 1.000 – 3.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc tăng nhẹ, rõ nhất tại các tỉnh đồng bằng. Mức giá 51.000 đồng/kg tập trung ở những đàn heo đẹp, nhưng cũng đã xuất hiện nhiều hơn ở các tỉnh/thành như Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên… Một số đầu mối chăn nuôi cho biết, có thể trong tuần này, các công ty chăn nuôi lớn tăng giá heo thịt bán ra và giá heo hơi trên thị trường có thể tăng theo. Tuy nhiên, ở một số địa phương, dịch tả heo châu Phi có nguy cơ tái bùng phát sẽ khiến các chủ trại đẩy mạnh bán ra, nguồn cung heo ra thị trường dồi dào có thể kìm hãm giá heo hơi.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 47.000-51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 10/4: Giá heo hai miền tăng nhẹ	 - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc có thể tăng mạnh hơn trong những ngày tới

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 45.000 –50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung không có nhiều biến động. Tại Thanh Hóa, một số khu vực cũng đã có mức giá 51.000 đồng/kg, rơi vào những đàn heo ngon. Tuy nhiên, đó vẫn chưa phải là mức giá cao nhất vùng. Tại khu vực Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo vẫn có mức 51.000 – 52.000 đồng/kg. Giá bình quân toàn miền từ 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 45.000 - 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến vẫn là 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 49.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Lâm Đồng từ 47.000 - 51.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng tăng nhẹ, mức giá 53.000 đồng/kg xuất hiện trở lại tại nhiều đại phương thuộc Tây Nam bộ.

Tại Đông Nam bộ, giá heo trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn những ngày cuối tuần qua đã tăng trở lại mức trên 5.400 con. Giá thịt heo sỉ không biến động, loại 1, đầu phiên ở mức 65.000 – 67.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu chỉ dưới mức 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 10/4/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/4/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-51.000

 

2

Hưng Yên

48.000-51.000

 

3

Thái Bình

48.000-51.000

 

4

Hải Dương

48.000-51.000

 

5

Hà Nam

47.000-50.000

 

6

Hòa Bình

46.000-50.000

 

7

Quảng Ninh

47.000-51.000

 

8

Nam Định

47.000-50.000

 

9

Ninh Bình

47.000-50.000

 

10

Phú Thọ

47.000-50.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-50.000

 

12

Vĩnh Phúc

47.000-50.000

 

13

Bắc Giang

47.000-50.000

 

14

Tuyên Quang

47.000-49.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

 

16

Cao Bằng

47.000-50.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-50.000

 

19

Sơn La

47.000-50.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-50.000

 

21

Nghệ An

45.000-49.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-49.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-50.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-51.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

 

28

Phú Yên

50.000-50.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-51.000

 

30

Bình Thuận

50.000-52.000

 

31

Bình Định

48.000-50.000

 

32

Kon Tum

46.000-49.000

 

33

Gia Lai

46.000-50.000

+1.000

34

Đắk Lắk

47.000-50.000

+1.000

35

Đắk Nông

46.000-50.000

+1.000

36

Lâm Đồng

47.000-50.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-52.000

 

38

Đồng Nai

48.000-52.000

 

39

TP.HCM

48.000-52.000

 

40

Bình Dương

48.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-51.000

 

42

Long An

49.000-52.000

 

43

Tiền Giang

49.000-52.000

 

44

Bến Tre

49.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-50.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

48.000–51.000

 

48

An Giang

49.000-51.000

 

49

Cần Thơ

49.000-51.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

 

51

Cà Mau

49.000-51.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement