10/04/2023 07:14
Giá heo hơi hôm nay 10/4: Giá heo hai miền tăng nhẹ
Giá heo hơi miền Bắc phổ biến trong khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg, cao nhất 51.000 đồng. Tại miền Nam, giá heo cao hơn miền Bắc từ 1.000 – 3.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc tăng nhẹ, rõ nhất tại các tỉnh đồng bằng. Mức giá 51.000 đồng/kg tập trung ở những đàn heo đẹp, nhưng cũng đã xuất hiện nhiều hơn ở các tỉnh/thành như Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên… Một số đầu mối chăn nuôi cho biết, có thể trong tuần này, các công ty chăn nuôi lớn tăng giá heo thịt bán ra và giá heo hơi trên thị trường có thể tăng theo. Tuy nhiên, ở một số địa phương, dịch tả heo châu Phi có nguy cơ tái bùng phát sẽ khiến các chủ trại đẩy mạnh bán ra, nguồn cung heo ra thị trường dồi dào có thể kìm hãm giá heo hơi.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 47.000-51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 45.000 –50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung không có nhiều biến động. Tại Thanh Hóa, một số khu vực cũng đã có mức giá 51.000 đồng/kg, rơi vào những đàn heo ngon. Tuy nhiên, đó vẫn chưa phải là mức giá cao nhất vùng. Tại khu vực Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo vẫn có mức 51.000 – 52.000 đồng/kg. Giá bình quân toàn miền từ 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 45.000 - 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến vẫn là 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 49.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Lâm Đồng từ 47.000 - 51.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng tăng nhẹ, mức giá 53.000 đồng/kg xuất hiện trở lại tại nhiều đại phương thuộc Tây Nam bộ.
Tại Đông Nam bộ, giá heo trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn những ngày cuối tuần qua đã tăng trở lại mức trên 5.400 con. Giá thịt heo sỉ không biến động, loại 1, đầu phiên ở mức 65.000 – 67.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu chỉ dưới mức 55.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 10/4/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-51.000 |
|
2 | Hưng Yên | 48.000-51.000 |
|
3 | Thái Bình | 48.000-51.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-51.000 |
|
5 | Hà Nam | 47.000-50.000 |
|
6 | Hòa Bình | 46.000-50.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 47.000-51.000 |
|
8 | Nam Định | 47.000-50.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 47.000-50.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 45.000-49.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-51.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-51.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-50.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 46.000-50.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-51.000 |
|
42 | Long An | 49.000-52.000 |
|
43 | Tiền Giang | 49.000-52.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–51.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp