10/03/2023 07:25
Giá heo hơi hôm nay 10/3: Heo hơi Trung Quốc tăng, giá heo trong nước có tăng theo?
Sau nhiều tháng ngang bằng với giá heo Việt Nam, giá heo Trung Quốc trong vài ngày qua bắt đầu tăng mạnh, hiện cao hơn giá heo thị các tỉnh miền Bắc từ 3.000 – 7.000 đồng./kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Suốt một thời gian dài vừa qua, giá heo hơi trong nước ngang bằng với giá heo các nước láng giềng, đặc biệt là Trung Quốc. Trước đó, nhiều hộ nuôi đã hi vọng giá heo tại Trung Quốc tăng, các đầu mối xuất khẩu tiểu ngạch có thể xuất khẩu được heo sống qua thị trường này, giá heo hơi trong nước khi đó sẽ tăng theo. Trong 2 ngày qua, giá heo hơi tại Trung Quốc đã lên mức 55.000 – 58.000 đồng/kg, cao hơn hẳn giá heo Việt Nam. Tuy nhiên, hiện Trung Quốc chưa mở cửa cho heo sống từ Việt Nam nên giá heo trong nước khó có thể tăng theo.
Hiện giá heo miền Bắc vẫn giữ nguyên ở mức 46.000 - 50.000 đồng/kg. Trong đó, tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ trong khoảng 46.000 - 51.000 đồng/kg. Hà Nội, Hà Nam, Nam Định dao động từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… có phần nhỉnh hơn, quanh mức 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo từ 43.000 – 49.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 52.000 đồng/kg. Cụ thể: Hòa Bình 46.000 – 50.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 46.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Mức 46.000 – 52.000 đồng/kg được giữ nguyên.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo phổ biến ở mức 47.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam cũng có diễn biến tương tự. Giá heo hơi giao dịch trong ngày 9/3 tại các tỉnh phía Nam phổ biến ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh miền Đông Nam bộ từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Bình Phước chỉ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ giảm, giá heo hơi cao hơn các tỉnh miền Đông, bình quân 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 51.000 – 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 51.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 9/3 khoảng 4.700 con (heo mảnh). Giá heo mảnh (giá sỉ) tiếp tục ổn định. Thịt heo đẹp, đầu phiên giữ ở mức 67.000-69.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 64.000-66.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 10/3/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/3/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 46.000-50.000 |
|
2 | Hưng Yên | 46.000-51.000 |
|
3 | Thái Bình | 47.000-51.000 |
|
4 | Hải Dương | 47.000-51.000 |
|
5 | Hà Nam | 46.000-50.000 |
|
6 | Hòa Bình | 45.000-50.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 47.000-51.000 |
|
8 | Nam Định | 47.000-50.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 43.000-49.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 43.000-49.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-49.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-49.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 45.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-51.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-51.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-51.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 45.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-51.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-51.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-52.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 51.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 50.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 50.000-53.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 50.000-53.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 51.000–53.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-53.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-54.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 | |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp