08/05/2020 18:01
Giá heo hơi dự báo đạt 95.000 đồng/kg vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày 9/5 tiếp tục tăng trên diện rộng, khả năng đạt 95.000 đồng/kg tại Bắc Giang và Hưng Yên.
Giá heo hơi hôm nay 8/5 ghi nhận tiếp tục tăng ở một số địa phương và đang dao động trong khoảng từ 90.000-92.000 đồng/kg.
Giải thích cho việc thương lái không thể mua heo hơi với giá 70.000 đồng/kg, đại diện CP Việt Nam cho biết: "Ai cũng muốn mua với giá đó nhưng nguồn cung của C.P. không đủ để phục vụ mọi người".
Theo ông Vũ Anh Tuấn, Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam, trung bình mỗi ngày đơn vị này xuất chuồng khoảng 15.000-17.000 con heo.
Theo báo cáo của Cục Chăn nuôi, giá heo thịt xuất chuồng đến tay người tiêu dùng tăng khoảng 43% sau khi qua 2 đến 5 khâu trung gian.
Bên cạnh đó, Cục Chăn nuôi cũng cho biết thêm 15 doanh nghiệp chăn nuôi heo quy mô lớn chỉ chiếm thị phần 35% heo thịt, còn lại 65% thị phần do doanh nghiệp nhỏ, trang trại, hộ nông dân chưa đồng bộ xuống giá. Vì vậy, chưa đủ sức để kéo giá bình quân xuống 70.000 đồng/kg heo hơi.
Muốn giải quyết vấn đề cung cầu đưa giá thịt heo về mức hợp lý, theo Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường, cần tái đàn, tăng đàn heo theo hướng bền vững, an toàn. Nếu không làm như vậy thì nguy cơ chúng ta sẽ đánh mất thị trường này.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg Hưng Yên, Bắc Giang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Ninh Thuận và Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng một số tỉnh. Giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên 87.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Tiền Giang, Vĩnh Long. Tại Bình Phước, Bình Dương, TP.HCM, Tây Ninh, giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 9/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 9/5/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 91.000-93.000 | 1.000 |
Hải Dương | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 92.000-95.000 | 3.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 89.000-90.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 92.000-93.000 | 3.000 |
Tuyên Quang | 89.000-90.000 | 4.000 |
Cao Bằng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 92.000-93.0000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 92.000-93.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 92.000-95.000 | 5.000 |
Vĩnh Phúc | 88.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 89.000-90.000 | 3.000 |
Quảng Bình | 89.000-90.000 | 3.000 |
Quảng Trị | 89.000-90.000 | 3.000 |
TT-Huế | 87.000-88.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 88.000-90.000 | 2.000 |
Khánh Hòa | 88.000-90.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 88.000-90.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 86.000-87.000 | 2.000 |
TP.HCM | 87.000-88.000 | 1.000 |
Bình Dương | 87.000-88.000 | 1.000 |
Bình Phước | 87.000-88.000 | 1.000 |
BR-VT | 86.000-88.000 | 2.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 86.000-87.000 | 2.000 |
Bạc Liêu | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 88.000-89.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 89.000-90.00 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 86.000-87.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 86.000-87.000 | 2.000 |
An Giang | 88.000-90.000 | 2.000 |
Kiêng Giang | 87.000-88.000 | -Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 87.000-88.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp