Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi dự báo đạt 95.000 đồng/kg vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

08/05/2020 18:01

Dự báo giá heo hơi ngày 9/5 tiếp tục tăng trên diện rộng, khả năng đạt 95.000 đồng/kg tại Bắc Giang và Hưng Yên.

Giá heo hơi hôm nay 8/5 ghi nhận tiếp tục tăng ở một số địa phương và đang dao động trong khoảng từ 90.000-92.000 đồng/kg.

Giải thích cho việc thương lái không thể mua heo hơi với giá 70.000 đồng/kg, đại diện CP Việt Nam cho biết: "Ai cũng muốn mua với giá đó nhưng nguồn cung của C.P. không đủ để phục vụ mọi người".

Theo ông Vũ Anh Tuấn, Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam, trung bình mỗi ngày đơn vị này xuất chuồng khoảng 15.000-17.000 con heo.

Theo báo cáo của Cục Chăn nuôi, giá heo thịt xuất chuồng đến tay người tiêu dùng tăng khoảng 43% sau khi qua 2 đến 5 khâu trung gian.

Bên cạnh đó, Cục Chăn nuôi cũng cho biết thêm 15 doanh nghiệp chăn nuôi heo quy mô lớn chỉ chiếm thị phần 35% heo thịt, còn lại 65% thị phần do doanh nghiệp nhỏ, trang trại, hộ nông dân chưa đồng bộ xuống giá. Vì vậy, chưa đủ sức để kéo giá bình quân xuống 70.000 đồng/kg heo hơi.

Muốn giải quyết vấn đề cung cầu đưa giá thịt heo về mức hợp lý, theo Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường, cần tái đàn, tăng đàn heo theo hướng bền vững, an toàn. Nếu không làm như vậy thì nguy cơ chúng ta sẽ đánh mất thị trường này.

Giá heo hơi dự báo đạt 95.000 đồng/kg vào ngày mai?

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg Hưng Yên, Bắc Giang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Ninh Thuận và Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng một số tỉnh. Giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên 87.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Tiền Giang, Vĩnh Long. Tại Bình Phước, Bình Dương, TP.HCM, Tây Ninh, giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 9/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 9/5/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 91.000-93.000 1.000
Hải Dương 88.000-89.000 Giữ nguyên
Thái Bình 90.000-92.000 2.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-92.000 2.000
Hưng Yên 92.000-95.000 3.000
Nam Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 89.000-90.000 -3.000
Hải Phòng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lào Cai 92.000-93.000 3.000
Tuyên Quang 89.000-90.000 4.000
Cao Bằng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 92.000-93.0000 1.000
Thái Nguyên 92.000-93.000 1.000
Bắc Giang 92.000-95.000 5.000
Vĩnh Phúc 88.000-91.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hòa Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Sơn La Đang cập nhật Đang cập nhật
Lai Châu 87.000-88.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Nghệ An 89.000-90.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 89.000-90.000 3.000
Quảng Bình 89.000-90.000 3.000
Quảng Trị 89.000-90.000 3.000
TT-Huế 87.000-88.000 1.000
Quảng Nam 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 87.000-88.000 Giữ nguyên
Bình Định 86.000-87.000 Giữ nguyên
Phú Yên 86.000-87.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 88.000-90.000 2.000
Khánh Hòa 88.000-90.000 2.000
Bình Thuận 88.000-90.000 2.000
Đắk Lắk 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 86.000-87.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 86.000-87.000 2.000
TP.HCM 87.000-88.000 1.000
Bình Dương 87.000-88.000 1.000
Bình Phước 87.000-88.000 1.000
BR-VT 86.000-88.000 2.000
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 86.000-87.000 2.000
Bạc Liêu  88.000-90.000 Giữ nguyên
Bến Tre 91.000-92.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 88.000-90.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 88.000-89.000 1.000
Hậu Giang 89.000-90.00 Giữ nguyên
Cà Mau 86.000-87.000 2.000
Vĩnh Long 86.000-87.000 2.000
An Giang 88.000-90.000 2.000
Kiêng Giang 87.000-88.000 -Giữ nguyên
Sóc Trăng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 87.000-88.000 1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement