13/05/2021 22:43
Giá heo hơi có nguy cơ giảm thêm
Một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã hạ giá heo hơi bán ra thêm 1.000 đồng/kg, khiến các hộ nuôi nhỏ lẻ lo ngại giá heo hơi trên thị trường còn có thể giảm thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo một số đầu mối chăn nuôi phía Nam, giá heo hơi của công ty CP bán ra hiện ở mức 70.500 đồng/kg, doanh nghiệp này tiếp tục áp dụng chương trình khuyến mãi giảm 1.000 đồng/kg trong bối cảnh đà giảm giá heo hơi diễn ra trên diện rộng.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc như Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định… 68.000 – 69.000 đồng/kg. Heo siêu nạc loại ngon vẫn được mức 71.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Trung du miền núi như Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái… giá heo hơi duy trì trong khoảng 65.000 – 71.000 đồng/kg, nhiều trại thậm chí chỉ được mức 60.000 – 62.000 đồng/kg do là giống heo lai.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Bắc Trung bộ tiếp tục biên độ giá chênh lệch khá lớn, từ 60.000 – 71.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dù có những khu vực giá heo siêu nạc được mức 72.000 đồng/kg, thậm chí là 73.000 đồng/kg nhưng cũng krất nhiều địa phương giá heo chỉ quanh mức 65.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị cũng giữ được mức giá heo trong khoảng 67.000 – 72.000 đồng/kg. Thừa Thiên Huế hầu hết các khu vực giá heo hơi dưới 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ tương đối ổn định. Tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa phổ biến trong khoảng 68.000 - 72.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận thấp hơn, trong khoảng 67.000 - 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên hiện chỉ còn Lâm Đồng giữ được mức giá cao (trên 73.000 đồng/kg), còn lại các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông dao động trong khoảng 70.000 – 72.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum 68.000-71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đông Nam bộ giữ ở mức 69.000 - 73.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu mức giá 69.000 – 72.000 đồng/kg phổ biến, TP.HCM được mức 71.000 - 73.000 đồng/kg.
Theo một số đầu mối kinh doanh heo, hiện một số doanh nghiệp chăn nuôi đẩy mạnh bán heo quá cỡ (trọng lượng trên 120kg/con) ra thị trường với giá khá thấp, chỉ khoảng 68.000 đồng/kg. Điều này có thể khiến giá heo hơi những ngày tới tại khu vực này giảm thêm.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 12 rạng sáng ngày 13/5 là 5.950 con (heo mảnh/heo móc). Loại heo trọng lượng nhỏ (20-65 kg/con) tăng trở lại, khoảng 1.300 con. Heo loại lớn, nhiều mỡ khoảng 1.500 con. Giá thịt heo sỉ loại ngon đầu phiên ở mức 92.000 đồng/kg. Cuối phiên, loại heo mỡ giá giảm còn 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ giữ ở mức bình quân 70.000 – 73.000 đồng/kg. Mức giá này phổ biến ở cả Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ…. An Giang vẫn có vùng giá heo hơi giao dịch trên mức 73.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 14/5 tại các tỉnh/thành
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
68.000-72.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
67.000-71.000 |
|
3 |
Thái Bình |
67.000-71.000 |
|
4 |
Hải Dương |
67.000-71.000 |
|
5 |
Hà Nam |
68.000-71.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
65.000-70.000 |
|
7 |
Hải Phòng |
69.000-71.000 |
|
8 |
Nam Định |
68.000-71.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
67.000-71.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
65.000-70.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
65.000-70.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
65.000-70.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
65.000-70.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
60.000-70.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
67.000-71.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
65.000-71.000 |
|
17 |
Yên Bái |
62.000-70.000 |
|
18 |
Lai Châu |
69.000-73.000 |
|
19 |
Sơn La |
69.000-73.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
68.000-73.000 |
|
21 |
Nghệ An |
68.000-73.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
60.000-73.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
68.000-73.000 |
-1.000 |
24 |
Quảng Trị |
65.000-73.000 |
-1.000 |
25 |
Thừa Thiên Huế |
65.000-73.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
71.000-73.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
70.000-73.000 |
|
28 |
Phú Yên |
70.000-73.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
71.000-73.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
72.000-73.000 |
|
31 |
Bình Định |
70.000-73.000 |
|
32 |
Kon Tum |
70.000-72.000 |
|
33 |
Gia Lai |
68.000-72.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
70.000-73.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
70.000-72.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
72.000-74.000 |
|
37 |
Đồng Nai |
69.000-73.000 |
|
38 |
TP.HCM |
70.000-73.000 |
|
39 |
Bình Dương |
70.000-73.000 |
|
40 |
Bình Phước |
71.000-73.000 |
|
40 |
Long An |
72.000-74.000 |
|
41 |
Tiền Giang |
72.000-74.000 |
|
42 |
Bến Tre |
72.000-74.000 |
|
43 |
Trà Vinh |
72.000-74.000 |
|
44 |
Bạc Liêu |
72.000-74.000 |
|
45 |
Sóc Trăng |
72.000-74.000 |
|
46 |
An Giang |
72.000-75.000 |
|
47 |
Cần Thơ |
72.000-74.000 |
|
48 |
Đồng Tháp |
72.000-74.000 |
|
49 |
Cà Mau |
72.000-74.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp