04/01/2023 01:27
Giá heo hơi 4/1: Ba miền vẫn giữ nguyên
Nguồn heo về chợ đầu mối Hà Nam trong hai ngày qua không dồi dào như trước, sức tiêu thụ nhờ vậy đã tốt hơn. Tuy nhiên, giá heo hơi ba miền vẫn giữ nguyên.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc giữ nguyên trong trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg. Nguồn heo thịt về chợ đầu mối Hà Nam hôm 3/1 không nhiều khiến sức tiêu thụ tại chợ rất tốt, tuy nhiên chưa có đột biến về giá.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi ở các địa phương như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 đồng/kg chưa xuất hiện nhiều.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giữ nguyên ở khoảng giá 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình giá chỉ từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 51.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên vẫn thấp hơn các tỉnh thành miền Bắc,
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo giữ nguyên trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 50.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không chênh lệch nhiều so với giá heo miền Bắc. Mức giá phổ biến trong vùng là 51.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 53.000 đồng/kg. Cục bộ vẫn có những khu vực tại Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, TPHCM có mức giá 54.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại TP.HCM giữ ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ từ 49.000 – 53.000 đồng/kg được giữ nguyên. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 3/1 là 5.250 con. Giá thịt heo sỉ loại ngon giao dịch tại chợ, đầu phiên bình quân 71.000 – 73.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với một ngày trước. Giá thịt trung bình trong phiên từ 64.000 – 70.000 đồng/kg. Cuối phiên nhiều sạp giảm xuống dưới 52.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/1/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 51.000-54.000 |
|
2 | Hưng Yên | 52.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 52.000-54.000 |
|
4 | Hải Dương | 52.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-54.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-54.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 52.000-54.000 |
|
8 | Nam Định | 52.000-54.000 |
|
9 | Ninh Bình | 52.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-54.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-54.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-54.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-54.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-53.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-54.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-54.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-55.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-53.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-54.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-54.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-54.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-54.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-54.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 49.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-53.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-53.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–53.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 51.000-54.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 50.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp