Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 16/1: Miền Bắc xuất hiện mức 55.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

16/01/2023 01:28

Giá heo hơi tại một số địa phương miền Bắc đã ghi nhận giá 55.000 đồng/kg, mức cao nhất ở thời điểm hiện tại.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 55.000 đồng/kg đã xuất hiện cục bộ tại một số địa phương thuộc tỉnh Thái Bình và Quảng Ninh. Mức giá này rơi vào các đàn heo đẹp. Phần lớn các địa phương miền Bắc giá heo hơi bình quân từ 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi ở các địa phương như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Mức 55.000 đồng/kg chưa nhiều, trong khi nhiều địa phương người nuôi heo vẫn than tình hình tiêu thụ gặp khó.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giữ nguyên ở khoảng giá 49.000 – 54.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 đồng/kg ở những địa phương này cũng chưa xuất hiện nhiều.

Tại các tỉnh Tây Bắc: Giá heo tại Hòa Bình từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có nhiều khu vực có giá 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 16/1: Miền Bắc có mức giá 55.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc tăng trong khi miền Trung và miền Nam giữ nguyên.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây ổn định trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg được giữ nguyên. Cục bộ có những khu vực được mức 54.000 đồng/kg, tập trung tại Quảng Nam, Đà Nẵng.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi bình quân tai Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 50.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không tăng thêm. Mức giá phổ biến trong khu vực chỉ từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi giữ trong khoảng từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cục bộ có những khu vực được giá 54.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/1 gần 7.500 con, tăng gần 800 con so với đêm trước đó. Dù tăng mạnh về lượng nhưng giá thịt heo sỉ loại ngon giao dịch tại chợ, đầu phiên bình quân 70.000 – 72.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 58.000 – 66.000 đồng/kg. Cuối phiên nhiều sạp giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/1/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-54.000

 

2

Hưng Yên

50.000-54.000

 

3

Thái Bình

50.000-54.000

 

4

Hải Dương

50.000-54.000

 

5

Hà Nam

50.000-54.000

 

6

Hòa Bình

49.000-53.000

 

7

Quảng Ninh

50.000-54.000

 

8

Nam Định

50.000-54.000

 

9

Ninh Bình

50.000-54.000

 

10

Phú Thọ

49.000-53.000

 

11

Thái Nguyên

50.000-53.000

 

12

Vĩnh Phúc

49.000-53.000

 

13

Bắc Giang

49.000-53.000

 

14

Tuyên Quang

48.000-53.000

 

15

Lạng Sơn

49.000-54.000

 

16

Cao Bằng

49.000-54.000

 

17

Yên Bái

49.000-54.000

 

18

Lai Châu

50.000-54.000

 

19

Sơn La

50.000-54.000

 

20

Thanh Hóa

50.000-53.000

 

21

Nghệ An

50.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-53.000

 

23

Quảng Bình

50.000-53.000

 

24

Quảng Trị

50.000-53.000

 

25

Thừa Thiên Huế

50.000-53.000

 

26

Quảng Nam

52.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-54.000

 

28

Phú Yên

52.000-54.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-54.000

 

30

Bình Thuận

52.000-54.000

 

31

Bình Định

48.000-54.000

 

32

Kon Tum

48.000-53.000

 

33

Gia Lai

48.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-54.000

 

35

Đắk Nông

50.000-54.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-54.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-54.000

 

38

Đồng Nai

51.000-53.000

 

39

TP.HCM

51.000-53.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-53.000

 

43

Tiền Giang

50.000-53.000

 

44

Bến Tre

49.000-53.000

 

45

Trà Vinh

49.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

48.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

48.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–53.000

 

48

An Giang

52.000-54.000

 

49

Cần Thơ

51.000-54.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-54.000

 

51

Cà Mau

50.000-54.000

 

52

Kiên Giang

50.000-54.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement