15/01/2023 07:11
Dự báo giá heo hơi tuần tới: Cơ hội tăng giá chỉ còn vài ngày
Đà tăng giá heo hơi tại một số địa phương khá chậm, theo dự đoán của các đầu mối, giá heo hơi có thể tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg trong vài ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc mức cao nhất ghi nhận được hiện là 54.500 đồng/kg. Đà tăng vẫn duy trì nhưng khá chậm, chủ yếu tăng từ khung giá 50.000 – 51.000 đồng/kg lên 52.000 – 54.000 đồng/kg. Nguồn heo thịt về chợ đầu mối gia súc Hà Nam vẫn dồi dào nhưng chủ yếu là heo từ các doanh nghiệp lớn. Tình hình giao dịch tại chợ vẫn khá chậm. Tuy nhiên, giao dịch heo trong dân lại đang sôi động.
Giá heo hơi miền Bắc được nhận định sẽ tiếp tục tăng nhẹ trong khoảng 3-4 ngày tới, sau đó thị trường gần như tạm dừng giao dịch trong những ngày Tết Nguyên đán. Sau Tết khongả 1 tuần mới định hình đà tăng, giảm giá heo đầu năm mới.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi ở các địa phương như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 50.000 – 54.500 đồng/kg. Giá heo hơi các địa phương này có thể tăng lên mức 55.000 đồng/kg trong những ngày tới.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giữ nguyên ở khoảng giá 49.000 – 53.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 đồng/kg cũng xuất hiện ở một số khu vực trong vùng.
Tại các tỉnh Tây Bắc: Giá heo tại Hòa Bình từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có nhiều khu vực có giá 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Với mức giá hiện tại, giá heo bình quân tại miền Bắc hiện cao hơn miền Trung và miền Nam từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên tiếp tục không ghi nhận biến động. Mức giá 50.000 – 54.000 đồng/kg được giữ nguyên. Rất ít địa phương có được mức giá 54.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi bình quân tai Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 50.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam tăng nhẹ, mức giá 54.000 đồng/kg xuất hiện trở lại ở một số địa phương.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cục bộ có những khu vực được giá 54.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/1 gần 6.640 con/đêm. Giá thịt heo sỉ loại ngon giao dịch tại chợ, đầu phiên bình quân 70.000 – 73.000 đồng/kg, tăng 1.000-2.000 đồng/kg so với đêm trước đó. Giá thịt trung bình trong phiên từ 68.000 – 70.000 đồng/kg. Cuối phiên nhiều sạp giảm xuống dưới 57.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 15/1/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/1/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-54.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-54.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-53.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 50.000-54.000 |
|
8 | Nam Định | 50.000-54.000 |
|
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-53.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-53.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-53.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-53.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-53.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-54.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-54.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-54.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-54.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-53.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-54.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-54.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 49.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-53.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-53.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–53.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 51.000-54.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 50.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp