14/11/2022 00:17
Giá heo hơi 14/11: Tiếp tục giảm
Nguồn heo thịt đổ về chợ đầu mối gia súc Hà Nam hai ngày qua tiếp tục tăng, trong khi nhu cầu tiêu thụ vẫn khá chậm khiến gia heo hơi tiếp tục xu hướng giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Hôm nay (14/11) Công ty CP miền Bắc điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg với heo thịt bán ra. Giá heo tại các doanh nghiệp bán ra cao hơn giá heo nuôi trong dân bình quân từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Hiện giá heo hơi miền Bắc không còn cao hơn so với giá heo hơi miền Trung, giá heo hơi miền Nam nên có thể những ngày tới, nguồn heo ra thị trường miền Bắc không còn dồn dập như những ngày qua. Nếu theo diễn biến này, dự báo giá heo hơi sẽ không giảm thêm.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo thấp hơn, chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Ninh 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Mức phổ biến vẫn là 52.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 52.000 - 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ nguyên ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 55.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn hai ngày cuối tuần quanh mức 5.000 con (heo mảnh) mỗi ngày. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 72.000 -73.000 đồng/kg; heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều) dưới 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/11/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-55.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 53.000-56.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-56.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-56.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 53.000-55.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 51.000-55.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 53.000-56.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 54.000-56.000 |
|
9 | Ninh Bình | 54.000-56.000 |
|
10 | Phú Thọ | 53.000-55.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-55.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-55.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-55.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 53.000-55.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-56.000 |
|
16 | Cao Bằng | 52.000-56.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-56.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 52.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-56.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-55.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-56.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-56.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-56.000 |
|
42 | Long An | 53.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 52.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 52.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-56.0000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp