Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 13/12: Ba miền giữ nguyên

Giá cả hàng hóa

13/12/2022 07:03

Giá heo hơi cả nước duy trì ở mức 49.000 – 55.000 đồng/kg, trong đó nhiều tỉnh miền Trung – Tây Nguyên có mức giá thấp nhất, chỉ quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Chợ đầu mối gia súc Hà Nam ngày 12/12 giao dịch heo thịt tích cực hơn, tuy nhiên mức giá cao nhất tại các địa phương vẫn chỉ dừng lại ở mức 55.000 đồng/kg. Mức giá này cũng không phổ biến.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại các tỉnh như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… phổ biến trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg, một số địa phương có mức giá 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cục bộ, tại một số khu vực thuộc các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Giang có giá 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Bắc, ngoại trừ Hòa Bình, chỉ từ 49.000 – 54.000 đồng/kg, các tỉnh đều có mức giá cao nhất cả nước. Cụ thể, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 52.000 – 55.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 13/12: Giá heo ba miền giữ nguyên - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc vẫn có xu hướng tăng.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi nhiều khu vực thuộc các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg. Tập trung tại các tỉnh như Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Đắk Lắk…

Cụ thể, giá heo hơi các tỉnh Bắc Trung bộ giữ nguyên trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 52.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không ghi nhận giảm thêm mà giữ trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Tuy nhiên, vùng có mức giá 55.000 đang bị thu hẹp dần.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 49.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/12 là 5.050 con. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ không chênh lệch nhiều so với một ngày trước. Thịt ngon đầu phiên bình quân 70.000 – 71.000 đồng. Giá thịt heo sỉ giao dịch trung bình trong phiên từ 57.000 – 70.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/12/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

51.000-55.000

 

2

Hưng Yên

52.000-55.000

 

3

Thái Bình

52.000-55.000

 

4

Hải Dương

52.000-55.000

 

5

Hà Nam

50.000-54.000

 

6

Hòa Bình

49.000-54.000

 

7

Quảng Ninh

52.000-55.000

 

8

Nam Định

52.000-55.000

 

9

Ninh Bình

52.000-55.000

 

10

Phú Thọ

49.000-54.000

 

11

Thái Nguyên

50.000-54.000

 

12

Vĩnh Phúc

49.000-54.000

 

13

Bắc Giang

49.000-54.000

 

14

Tuyên Quang

48.000-53.000

 

15

Lạng Sơn

49.000-54.000

 

16

Cao Bằng

49.000-54.000

 

17

Yên Bái

49.000-54.000

 

18

Lai Châu

50.000-55.000

 

19

Sơn La

50.000-55.000

 

20

Thanh Hóa

50.000-53.000

 

21

Nghệ An

50.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-53.000

 

23

Quảng Bình

50.000-53.000

 

24

Quảng Trị

51.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-53.000

 

26

Quảng Nam

50.000-54.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-54.000

 

28

Phú Yên

52.000-54.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-54.000

 

30

Bình Thuận

52.000-55.000

 

31

Bình Định

48.000-54.000

 

32

Kon Tum

48.000-53.000

 

33

Gia Lai

48.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-53.000

 

35

Đắk Nông

50.000-53.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-55.000

 

38

Đồng Nai

53.000-55.000

 

39

TP.HCM

53.000-54.000

 

40

Bình Dương

53.000-54.000

 

41

Bình Phước

53.000-55.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

50.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-53.000

 

45

Trà Vinh

50.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

50.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

50.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

50.000–53.000

 

48

An Giang

52.000-55.000

 

49

Cần Thơ

53.000-55.000

 

50

Đồng Tháp

53.000-55.000

 

51

Cà Mau

52.000-55.000

 

52

Kiên Giang

52.000-55.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement