Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 9/12: Diễn biến lạ khi miền Bắc thấp hơn miền Nam

Giá cả hàng hóa

08/12/2022 22:26

Giá heo hơi miền Bắc đang thấp hơn giá heo hơi miền Nam từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, diễn biến hiếm thấy trong nhiều năm nay.

Giá heo hơi miền Bắc

Sau một vài ngày khởi sắc, tình hình giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam có dấu hiệu chậm lại. Nguồn heo về chợ cũng dồi dào hơn. Điều này khiến giá heo hơi tại các địa phương có dấu hiệu tăng nhẹ những ngày trước đã không tăng thêm. Hiện giá heo hơi miền Bắc phổ biến quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo dao động từ 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… khoảng 49.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 8/12: Giá heo hơi có diễn biến lạ - Ảnh 1.

Nguồn heo thịt tại thị trường miền Bắc hiện vẫn rất dồi dào.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên giữ ổn định trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Bắc Trung Bộ dao động 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 52.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ nguyên ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg, nhiều địa phương dưới 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không đồng nhất. Mức bình quân tại các tỉnh phía Nam hiện vẫn từ 51.000 – 55.000 đồng/kg. Tuy nhiên giá heo tại các tỉnh miền Đông Nam bộ vẫn cao hơn các tỉnh Tây Nam bộ.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 49.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 8/12 là 5.050 con. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ giảm nhẹ. Thị ngon đầu phiên bình quân 69.000 – 70.000 đồng, giảm 1.000 đồng/kg so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch trung bình trong phiên từ 52.000 – 65.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/12/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

51.000-54.000

 

2

Hưng Yên

52.000-54.000

 

3

Thái Bình

52.000-54.000

 

4

Hải Dương

52.000-54.000

 

5

Hà Nam

50.000-54.000

 

6

Hòa Bình

49.000-54.000

 

7

Quảng Ninh

52.000-54.000

 

8

Nam Định

52.000-54.000

 

9

Ninh Bình

52.000-54.000

 

10

Phú Thọ

49.000-54.000

 

11

Thái Nguyên

50.000-54.000

 

12

Vĩnh Phúc

49.000-54.000

 

13

Bắc Giang

49.000-54.000

 

14

Tuyên Quang

48.000-53.000

 

15

Lạng Sơn

49.000-54.000

 

16

Cao Bằng

49.000-54.000

 

17

Yên Bái

49.000-54.000

 

18

Lai Châu

50.000-55.000

 

19

Sơn La

50.000-55.000

 

20

Thanh Hóa

50.000-53.000

 

21

Nghệ An

50.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-53.000

 

23

Quảng Bình

50.000-53.000

 

24

Quảng Trị

51.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-53.000

 

26

Quảng Nam

53.000-54.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-54.000

 

28

Phú Yên

52.000-54.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-54.000

 

30

Bình Thuận

52.000-55.000

 

31

Bình Định

49.000-54.000

 

32

Kon Tum

51.000-53.000

 

33

Gia Lai

50.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-53.000

 

35

Đắk Nông

50.000-53.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-55.000

 

38

Đồng Nai

53.000-55.000

 

39

TP.HCM

53.000-54.000

 

40

Bình Dương

53.000-54.000

 

41

Bình Phước

53.000-55.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

50.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-53.000

 

45

Trà Vinh

50.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

50.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

50.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

50.000–53.000

 

48

An Giang

52.000-55.000

 

49

Cần Thơ

53.000-55.000

 

50

Đồng Tháp

53.000-55.000

 

51

Cà Mau

52.000-55.000

 

52

Kiên Giang

52.000-55.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement