12/12/2022 07:12
Giá heo có thể tăng nhẹ trong những ngày tới
Mặc dù giá heo hơi miền Nam có xu hướng giảm nhẹ trong những ngày qua, tuy nhiên một số dự báo cho rằng, giá heo hơi trong nước có thể tăng nhẹ trong những ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc không ghi nhận tăng thêm. Mức giá phổ biến trong vùng dao động từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp có giá 55.000 đồng/kg. Tình hình giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam vẫn có dấu hiệu tiến triển tích cực hơn. Tuy nhiên, lượng heo xấu ra thị trường vẫn khá nhiều khiến giá heo chưa thể tăng. Hiện các đầu mối vẫn mong đợi có thể xuất khẩu được heo sống theo đường tiểu ngạch sang Trung Quốc sẽ giúp giá heo hơi tăng nhanh hơn.
Hiện, giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… phổ biến trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi được dự báo có thể tăng nhẹ trong những ngày tới.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 50.000 – 54.000 đồng/kg. Một số địa phương trong vùng cũng ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 52.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên khó có thể biến động nhanh bởi tính ổn định giá tại khu vực này rất cao. Nguồn heo dồi dào, trong khi nhu cầu thị trường không có đột biến khiến giá heo hơi tại các tỉnh trong vùng duy trì khung giá 50.000 – 54.000 đồng/kg trong suốt thời gian qua bất kể giá heo ở miền Bắc hay miền Nam biến động mạnh.
Tại Bắc Trung Bộ, giá heo giữ nguyên trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 52.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam giảm nhẹ trong những ngày qua. Mức giá 56.000 đồng/kg không còn, ngay cả các địa phương tại Đông Nam bộ, Hiện mức giá 51.000 – 55.000 đồng/kg đang phổ biến.
Giá heo tại các tỉnh miền Đông Nam bộ, cụ thể tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 49.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 11/12 là 5.400 con. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ tăng nhẹ. Thịt ngon đầu phiên bình quân 70.000 – 72.000 đồng. Giá thịt heo sỉ giao dịch trung bình trong phiên từ 57.000 – 70.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 12/12/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/12/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 51.000-55.000 |
|
2 | Hưng Yên | 52.000-55.000 |
|
3 | Thái Bình | 52.000-55.000 |
|
4 | Hải Dương | 52.000-55.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-54.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-54.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 52.000-55.000 |
|
8 | Nam Định | 52.000-55.000 |
|
9 | Ninh Bình | 52.000-55.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-54.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-54.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-54.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-54.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-53.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-54.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-54.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-55.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-53.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-54.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 49.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 50.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-53.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-53.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-55.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-55.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-54.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-54.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-55.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-53.000 |
|
45 | Trà Vinh | 50.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 50.000-53.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 50.000-53.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–53.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-55.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-55.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp