23/09/2022 13:51
Đây là những chiếc SUV đáng mua nhất hiện nay
Những chiếc SUV gầm cao đang ngày càng được ưa chuộng tại các nước Đông Nam Á, vì chúng rất thích hợp cho điều kiện giao thông đang phát triển tại khu vực này, đặc biệt là Việt Nam.
Ford Everest, giá từ 1,1 tỷ đồng
Ford Everest là một trong những mẫu SUV 7 chỗ được ưa chuộng tại Việt Nam. Everest 2022 sở hữu kiểu dáng hiện đại hơn với lưới tản nhiệt hình oval được tinh chỉnh lại. Thiết kế của Ford Everest 2022 vẫn là những đường nét sắc sảo, thanh thoát song được làm mới để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị hiếu ngày càng cao của khách hàng.
Khuấy động phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam, mẫu xe gầm cao Ford Everest tiên phong với hệ dẫn động 2 cầu thông minh, có khả năng điều chỉnh cho từng địa hình riêng biệt. Chiếc SUV Ford Everest được nhập khẩu Thái Lan, trang bị nhiều tiện nghi, nổi bật là hệ thống SYNC 3, chức năng mở cốp rãnh tay, hay đỗ xe song song tự động.
Tại Việt Nam, Ford Everest và Toyota Fortuner là 2 đối thủ trực tiếp trong phân khúc SUV 7 chỗ. Tuy nhiên, với lợi thế lâu năm và thương hiệu của mình, Toyota hiện vẫn đang dẫn đầu về thị phần. Ford với chiến lược tung ra tổng cộng 5 phiên bản Everest sẽ là đối thủ khó chịu dành cho nhà sản xuất Nhật Bản.
Thông số kỹ thuật Ford Everest 2022
Tên xe | Ford Everest 2022 |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Thái Lan |
Kích thước DxRxC | 4892 x 1860 x 1837 mm |
Chiều dài cơ sở | 2850 mm |
Động cơ | 2.0L tăng áp đơn và tăng áp kép 2.0L |
Loại nhiên liệu | Diesel (Dầu) |
Dung tích bình nhiên liệu | 80L |
Công suất cực đại | 132-210 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 420-500 Nm |
Hộp số | Tự động 10 cấp |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Cỡ mâm | 17,18, 20 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 210 mm |
Ford Everest toát lên dáng vẻ mạnh mẽ nhờ thiết kế đầu xe cứng cáp, đặc biệt là cụm lưới tản nhiệt vỏ sò vô cùng cá tính. Đèn sương mù bằng đèn LED hình chữ L. Thanh crom sáng bóng vắt ngang giúp đầu xe Everest có điểm nhấn và thể thao hơn.
Đuôi xe Ford Everest 2022 được trang bị ống xả kép tô điểm thêm bằng các tấm ốp kim loại, phần mái đuôi tích hợp đèn phanh trên cao hơi đưa ra. Cụm đèn hậu với dải chữ C trắng và thanh crom nối liền 2 đèn vắt ngang tạo cảm giác đuôi xe bề thế hơn.
Nhìn chung, Ford là một thương hiệu có tiếng và uy tín trên thị trường Việt Nam. Các mẫu xe Ford Việt Nam thường có rất nhiều phiên bản với nhiều mức giá khác nhau. Trong khi các phiên bản rẻ nhất có thể ngang tầm hoặc rẻ hơn những đối thủ từ Nhật Bản hay Hàn Quốc, những phiên bản cao cấp lại có thể đắt hơn đáng kể, có thể lấy Ford Everest và Ford Ranger làm ví dụ.
Tại thị trường Việt Nam, giá xe ô tô Ford Everest cạnh tranh chính với một số đối thủ như Nissan Terra, Toyota Fortuner và Chevrolet Trailblazer. Trong đó, Nissan Terra và Chevrolet Trailblazer là lựa chọn mềm hơn khi có niêm yết cho phiên bản rẻ nhất là gần 900 triệu đồng.
Phiên bản giá rẻ nhất của Ford Everest là 1,124 tỷ đồng, đắt hơn một chút so với giá 995 triệu của Toyota Fortuner (2.4 MT máy dầu). Tuy nhiên phiên bản đắt nhất với giá 1,412 tỷ đồng của Ford Everest đã nhỉnh hơn tất cả các đối thủ này một cách rõ ràng.
Toyota Fortuner, giá từ 1 tỷ đồng
Phiên bản nâng cấp này cực kỳ hoành tráng, Fortuner được tinh chỉnh ngoại thất, nâng cấp option và tăng thêm độ mạnh mẽ của dàn động cơ hứa hẹn sẽ đem đến cho khách hàng trung thành bao năm nay của Toyota một chiếc xe trong mơ, có mức giá bán phù hợp, sở hữu nhiều điểm ưu Việt.
Fortuner 2022 bản Legender và bản thường có sự khác biệt nhiều về thiết kế ngoại thất nhưng ở bản Legender lại sở hữu nhiều trang bị hơn hẳn bản thường. Trong phân khúc SUV 7 chỗ, Toyota Fortuner 2022 chắc chắn sẽ phải cạnh tranh với các đối thủ của mình như Ford Everest, KIA Sorento hay Hyundai Santa Fe.
Lý do thúc đẩy việc nâng cấp của mẫu xe này có lẽ đến từ việc các đối thủ trong phân khúc đang có những đầu tư lớn về công nghệ, thiết kế để tăng sức ép và buộc hãng xe ô tô đến từ Nhật Bản này phải nâng cấp thay vì chỉ trung thành với phương châm xe bền bỉ, nồi đồng cối đá.
Tính riêng tại thị trường Việt Nam, cái tên "Toyota Fortuner" đã và đang thu hút nhiều sự chú ý của người tiêu dùng. Thời điểm Toyota Việt Nam chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc Fortuner vào cuối năm 2017 với mục đích đón đầu thuế nhập khẩu từ khu vực ASEAN về 0% bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2018.
Chiếc xe có thiết kế đẹp, kiểu dáng hiện đại, bắt mắt, đi kèm là thương hiệu nổi tiếng, có khả năng thanh khoản cao. Toyota Fortuner có nhiều phiên bản, trong đó bản máy xăng cao cấp nhất có giá bán 1.354 tỷ đồng.
Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2022
Thông số kỹ thuật | Legender 2.8AT 4x4 (dầu) | 2.7AT 4x2 (xăng) | 2.4MT 4x2 (dầu) |
Kiểu dáng | SUV | SUV | SUV |
Nguồn gốc | Lắp ráp | Nhập khẩu | Lắp ráp |
Số chỗ ngồi | 07 | 07 chỗ | 07 chỗ |
Kích thước DxRxC | 4795 x 1855 x 1835mm | 4795 x 1855 x 1835mm | 4795 x 1855 x 1835mm |
Chiều dài cơ sở | 2745 mm | 2745 mm | 2745 mm |
Trọng lượng không tải | 2140 kg | 1875 kg | 1985 kg |
Khoảng sáng gầm | 279 mm | 279 mm | 279 mm |
Bán kính vòng quay | 5,8 m | 5,8 m | 5,8 m |
Động cơ | Dầu, 1GD-FTV, 2.8L, i4 | Xăng, 2TR-FE, 2.7L, i4 | Dầu, 2GD-FTV, 2.4L, i4 |
Dung tích động cơ | 2755 cc | 2694 cc | 2393 cc |
Công suất cực đại | 201Hp/ 3400rpm | 164Hp/ 5200rpm | 147Hp/ 3400rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 500Nm / 1600 rpm | 245Nm/ 4000rpm | 400Nm/ 1600rpm |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6MT |
Dẫn động | 4WD | RWD | RWD |
Tốc độ tối đa | 180 km/h | 175 km/h | 175 km/h |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 7.5 (L/100km) | 9.0 (L/100km) | 7.0 (L/100km) |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 |
Lốp xe | 265/60 R18 | 265/65R17 | 265/65R17 |
Bình xăng | 80 L | 80 L | 80 L |
Tuy nhiên, 2 năm sau đó dòng xe này đã quay trở lại phân phối cả dạng lắp ráp trong nước lẫn nhập khẩu với 6 phiên bản cho người dùng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Nhìn chung cả 2 phiên bản là tiêu chuẩn và Fortuner Legender đều được nâng cấp để có được ngoại hình phù hợp và thể thao với phong cách của tập khách hàng trẻ hiện đại.
Nissan Terra, giá từ 900 triệu đồng
Mẫu SUV cỡ trung Nissan Terra 2022 mới phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) đã chính thức trình làng tại thị trường Trung Đông vào ngày 25/11. Ở thị trường này, Nissan Terra được gọi bằng cái tên khác là X-Terra. Đồng thời, mẫu xe này cũng cho thấy trước thiết kế của Nissan Terra mới sẽ về Việt Nam trong tương lai.
So với Nissan Terra cũ, X-Terra 2022 sở hữu thiết kế nội thất và ngoại thất nâng cấp toàn diện. Khác với mẫu xe trùng tên đã bị "khai tử" tại thị trường Mỹ cách đây vài năm, mẫu xe SUV Nissan X-Terra được phát triển dựa trên cơ sở gầm bệ của mẫu xe bán tải Navara mới. So với Terra cũ, Nissan X-Terra sở hữu thiết kế nội thất và ngoại thất nâng cấp toàn diện.
Theo đó, Nissan Terra 2022 được trang bị phần đầu xe có thiết kế giống với người anh em bán tải Navara facelift gần đây đồng thời kết hợp cùng một số đường nét từ chiếc Patrol cỡ lớn. Điều này được thể hiện qua lưới tản nhiệt V-Motion, cản trước và cụm đèn pha mới.
Bên trong cụm đèn pha là 4 bóng LED có thiết kế như hình viên đá và dải đèn LED định vị ban ngày hình chữ "C" hiện đại. Thêm vào đó là hốc gió trung tâm hình thang, hốc đèn sương mù nằm dọc và khe gió giả trên chắn bùn trước.
Terra bản nâng cấp mới trông khác biệt hoàn toàn với bộ đèn pha LED, lưới tản nhiệt lớn và các chi tiết trang trí độc đáo. Thực tế, Terra mới có phần gợi nhớ đến Nissan Patrol hơn là Navara. Ở phía trước, Nissan Terra có nắp ca-pô và chắn bùn mới để góp phần làm nổi tạo hình mũi xe tái thiết kế. Những thay đổi lớn về thiết kế cũng được hãng xe Nhật áp dụng cho đuôi xe.
Thông số kỹ thuật Nissan Terra 2022
Số ghế ngồi | 07 |
Dạng khung sườn | Toàn thân On Frame (SUV) |
Kích thước DxRxC | 4.882 x 1.850 x 1.835 mm |
Chiều dài cơ sở | 2850mm |
Khoảng sáng gầm | 220mm |
Động cơ | Diesel 2.5L, I4, 16 val (Máy dầu) |
Dung tích động cơ | 2,488 cc |
Công suất lớn cực đại | 190Hp / 3600rpm |
Mô men xoắn lớn cực đại | 4500Nm / 2000 rpm |
Hộp số | 6MT, 7AT |
Dẫn động | 4×2/4×4 |
Mức tiêu tốn nhiên liệu | 7.5L/100km |
Lốp xe | 265/ 60 R18 |
Bình dầu | 70L |
Đằng sau, mẫu SUV cỡ trung này được bổ sung đèn hậu nâng cấp và nẹp mạ crôm uốn cong, nằm trên logo của hãng Nissan cũng như tem chữ nổi "X-Terra". Tương tự phía trước, cản sau của xe cũng được cải tiến, đi kèm đèn phản quang rộng hơn Nissan Terra cũ.
Khi mua Nissan X-Terra 2022, khách hàng Trung Đông có thể chọn vành hợp kim có đường kính 17 inch và 18 inch. Thêm vào đó là 7 màu sơn ngoại thất khác nhau.
Nếu đánh giá xe Nissan Terra 2022 về ngoại thất thì có thể khẳng định được rằng đây là mẫu SUV đích thực tại thị trường Việt Nam đáng sở hữu. Kiểu dáng đẹp theo xu hướng tiêu dùng hiện thời, kết hợp với đó chính là giá thành phải chăng.
Land Rover Range Rover, giá từ 3,5 tỷ đồng
Range Rover 2022 thế hệ thứ 5 đã lột xác toàn diện khi thương hiệu Anh Quốc không còn sợ sai khi thiết kế xe. Kết hợp với khung gầm mới, động cơ mới bao gồm cả các tùy chọn điện hóa và thậm chí thuần điện, Range Rover 2022 hứa hẹn sẽ hâm nóng phân khúc SUV hạng sang cỡ lớn hơn bao giờ hết.
Ở thế hệ mới, Range Rover vẫn sở hữu ngoại hình to lớn, bệ vệ và có phần nghiêm nghị như đời xe trước khi duy trì đặc điểm thiết kế quen thuộc, tuy nhiên các đường nét nay được tinh chỉnh cho "tương lai" hơn.
Nền tảng cho Range Rover mới là thiết kế MLA-Flex của Land Rover sẽ mang lại cho nhà sản xuất ô tô sự linh hoạt trong việc cung cấp hệ thống truyền động ICE, plug-in hybrid và hoàn toàn bằng điện.
Cấu trúc thân xe mới cứng hơn 50% so với cấu trúc cũ và chiếc xe mới dài hơn 2,9 inch (75 mm) so với mẫu xe cũ. Một biến thể trục cơ sở dài cho phép xe biến hóa đa dạng giữa các cấu hình 4, 5 và 7 chỗ ngồi. Kích thước mâm tối đa tăng lên 23 inch.
Diện mạo của Range Rover 2022 gây ấn tượng với cụm đèn chiếu sáng hình khối và dải đèn định vị vuông vức. Lưới tản nhiệt được thiết kế gọn gàng hơn trong khi cản trước mở rộng và trải dài ở đầu xe.
Thay đổi đáng chú ý nhất là đuôi xe với thiết kế phẳng và ngắn hơn thế hệ "tiền nhiệm", khiến chiếc SUV trông trẻ trung hơn. Kết hợp cùng với đó là 2 dải đèn hậu thanh mảnh nằm dọc 2 bên và được trang trí nối liền bởi mảng ốp tối màu trên cửa sau.
Điểm nổi bật về công nghệ bao gồm hệ thống âm thanh Meridian, phát hiện tiếng ồn trên đường và tạo ra tín hiệu hủy phát qua loa. Hệ thống bao gồm 35 loa, bao gồm cả loa ở tựa đầu tạo "vùng yên tĩnh" cho người ngồi trên xe.
Các tính năng khác bao gồm Amazon Alexa tích hợp, màn hình cụm đồng hồ đo 13,7 inch mới và màn hình cảm ứng thông tin giải trí 13,1 inch, màn hình lớn nhất từ trước đến nay và lần đầu tiên của Range Rover có phản hồi xúc giác. Range Rover 2022 cũng là chiếc Land Rover đầu tiên trang bị Dynamic Response Pro, một hệ thống kiểm soát cuộn thân xe chủ động. Vào năm 2023, Range Rover sẽ là chiếc Land Rover đầu tiên có cửa trợ lực điện.
Thông số kỹ thuật Land Rover Range Rover
Thông số kỹ thuật | SWB P360 | SWB P400 | Autobiography LWB P530 |
Số chỗ ngồi | 04-05 | 04-05 | 04-07 |
Động cơ | Xăng, 3.0L P360, i6 MHEV | Xăng, 3.0L P400, i6 MHEV | Xăng 4.4L P530, V8 Twin Turbo |
Dung tích (cc) | 2996 | 2996 | 4395 |
Công suất (Hp) | 355 | 395 | 523 |
Momen xoắn (Nm) | 500 | 550 | 750 |
Hộp số | 8AT | 8AT | 8AT |
Dẫn động | AWD | AWD | AWD |
Tăng tốc (0-100 km/h) | 7.7s | 7.1s | 6.0s |
Tốc độ tối đa (km/h) | 200 | 209 | 225 |
Tiêu hao nhiên liệu (L/100km) | 8.0 | 8.5 | 13.1 |
Tự trọng (kg) | 2200 | 2249 | 2591 |
Kích thước DRC (mm) | 5052x 2073x 1868 | 5052x 2073x 1868 | 5252x 2073x 1869 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2997 | 2997 | 3197 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | 220 | 220 |
Khả năng lội nước (mm) | 900 | 900 | 900 |
Mâm xe | P275/45WR21 | P275/45WR21 | P275/45WR21 |
Dung tích bình nhiên liệu | 104.3L | 104.3L | 103.5L |
Range Rover 2022 trang bị cả 3 tùy chọn truyền động là động cơ đốt trong, hybrid và mô tơ điện, trong đó 2 bản sau sẽ chào sân vào 2023-2024. Ở thời điểm ra mắt, Range Rover 2022 chỉ có các tùy chọn đơn giản là các động cơ 6 và 8 xy-lanh.
Ngoài bản 3.0L I-6 Ingenium giữ lại từ thế hệ trước với thông số không đổi (395 mã lực, 551 Nm) dành cho Range Rover 2022 mặc định, ta có động cơ V8 P530 4.4L tăng áp kép lấy từ BMW X7 M50i cho công suất 523 mã lực, mô-men xoắn 750 Nm trên bản gốc khi kết hợp với hộp số tự động 8 cấp.
Cả 2 tùy chọn điện hóa là PHEV và EV sẽ ra mắt vào 2024, trong đó bản hybrid sạc điện kết hợp động cơ I-6 Ingenium với ắc quy 38.2 kWh và mô tơ điện 141 mã lực đặt tại hộp số. Cấu hình này có 2 mức công suất tổng 434 hoặc 503 mã lực và cho khả năng vận hành 80 km tạm thời không cần nhiên liệu.
Nâng cấp đáng kể tiếp theo ở khả năng vận hành của Range Rover 2022 là hệ thống đánh lái trục sau, cho phép chiếc SUV dài hơn 5 m di chuyển linh hoạt hơn. Trong khi đó, hệ thống treo khí nén mới có khả năng "đọc" điều kiện di chuyển để tự điều chỉnh khi xe vận hành, mang đến sự êm ái cho hành khách.
Mitsubishi Pajero, giá từ 1,1 tỷ đồng
Mitsubishi Pajero Sport 2022 được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan. Theo thông tin cập nhật được thì Pajero Sport sẽ loại bỏ bản máy xăng 3.0L MIVEC và thay vào đó là phiên bản máy dầu 2.4L MIVEC.
Ở thế hệ tiền nhiệm, Mitsubishi phân phối cho thị trường Việt Nam đến 7 phiên bản cả máy xăng lẫn máy dầu. Tuy nhiên, đến với thế hệ mới các biến thể cắt giảm xuống chỉ còn 2 phiên bản máy dầu.
Về giá xe, phiên bản cũ của Pajero Sport sở hữu mức giá dao động từ khoảng 980 triệu đồng - 1,25 tỷ đồng. Bước sang thế hệ mới Pajero Sport 2022 có giá niêm yết từ 1,1 - 1,345 tỷ đồng cho 2 phiên bản.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Pajero
Thông số kỹ thuật | Pajero Sport 4x2 AT | Pajero Sport 4x4 AT |
Số chỗ ngồi | 07 | |
Kiểu xe | SUV | |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan | |
Kích thước DxRxC | 4.825 x 1.815 x 1.835 mm | |
Tự trọng | 1.940-2.115 kg | |
Chiều dài cơ sở | 2.800 mm | |
Động cơ | Máy dầu 2.4L MIVEC, phun nhiên liệu điện tử | |
Dung tích động cơ | 2.442 cc | |
Công suất cực đại | 179 mã lực tại 3500 vòng/phút | |
Mô-men xoắn cực đại | 430 Nm tại 2500 vòng/phút | |
Dung tích thùng xăng | 68L | |
Tốc độ tối đa | 180 km/h | |
Hộp số | Tự động 8 cấp | |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu sau | Dẫn động 2 cầu Super Select 4WD II |
Khoá vi sai cầu sau | Không | Có |
Trợ lực lái | Trợ lực dầu | |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay nhún kép. Lò xò cuộn với thanh cân bằng | |
Hệ thống treo sau | Lò xo liên kết 3 điểm với thanh cân bằng | |
Phanh | Đĩa thông gió | |
Khoảng sáng gầm xe | 218 mm |
Mitsubishi Pajero Sport 2022 sở hữu ngoại hình đồ sộ với số đo ba vòng khá chuẩn lần lượt theo chiều dài x rộng cao là 4.825 x 1.815 x 1.835 mm. Chiều dài cơ sở của xe cũng thuộc dạng rộng rãi nhất phân khúc khi đạt đến 2.800mm và khoảng sáng gầm xe đạt 218mm. Ngoại thất xe Pajero Sport 2022 cũng có đôi chút thay đổi so với bản tiền nhiệm.
Nhiều người dùng đánh giá Mitsubishi Pajero Sport không có chi tiết đặc trưng nào riêng cho mình mà phải chịu ảnh hưởng từ thiết kế của Xpander và Triton. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó theo dõi hành trình phát triển của những hãng xe như Toyota, Hyundai hay Kia thì bạn sẽ cảm thấy điều này hoàn toàn bình thường.
Hiện tại tất cả các hãng xe như Toyota, Hyundai đều đã đồng nhất toàn bộ thiết kế của mình theo một ngôn ngữ mới. Tất cả các mẫu xe đều sở hữu các chi tiết đặc trưng nhận diện thương hiệu như bộ lưới tản nhiệt, thiết kế đầu xe, đuôi xe na ná giống nhau.
Nhưng phải nói một điều rằng, Pajero Sport đang làm rất tốt nhiệm vụ mang về doanh số của mình cho Mitsubishi và vẫn đang là mẫu SUV chất lượng bậc nhất phân khúc.
Toyota Prado, giá từ 2,5 tỷ đồng
Toyota Land Cruiser Prado 2022 là mẫu SUV địa hình nổi tiếng trên toàn thế giới. Bước sang phiên bản nâng cấp 2022, Land Cruiser Prado 2022 vẫn giữ nguyên ngoại hình và thiết kế tổng thể, nhà sản xuất Toyota chỉ làm mới chiếc xe bằng cách nâng cấp các trang bị về an toàn, công nghệ và nổi bật nhất chính là việc tinh chỉnh lại động cơ.
Thông số kỹ thuật Toyota Prado
Tên xe | Toyota Land Cruiser Prado 2022 |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu Nhật Bản |
Kích thước DxRxC | 4825 x 1885 x 1850 mm |
Tự trọng | 2030-2190 (kg) |
Chiều dài cơ sở | 2790 mm |
Động cơ | Diesel 4 xy-lanh 2.8L |
Loại nhiên liệu | Dầu |
Dung tích bình nhiên liệu | 87 lít |
Công suất cực đại | 201 mã lực tại 5200 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 246 Nm tại 3900 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | 4WD |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép/phụ thuộc, liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió |
Trợ lực lái | Thủy lực |
Cỡ mâm | 18 inch |
Khoảng sáng gầm cao | 220 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 15.41L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 9.75L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 11.83L/100km |
Toyota Land Cruiser Prado 2022 sử dụng bộ lưới tản nhiệt hình lục giác với những đường viền mạ crom chạy xung quanh. Ở góc nhìn này, bạn có thể phần nào cảm nhận được sự oai phong và bề thế của dòng xe này.
5 thanh dọc to bản đặc trưng được sơn bóng vẫn xuất hiện trên phiên bản mới nhất này. Mỗi một thanh lại được cấu tạo bởi nhiều thanh nhỏ khác được thiết kế tạo cảm giác chắc chắn, khỏe mạnh. Đây cũng là điểm dễ phân biệt nhất giữa Land Cruiser Prado và Land Cruiser.
Toyota Land Cruiser Prado 2022 còn được bổ sung phiên bản đặc biệt Black Edition. Được xây dựng trên nền tảng phiên bản TX, Land Cruiser Prado Black Edition sở hữu những chi tiết trang trí tối màu ở ngoại thất.
Land Cruiser Prado Black Edition có lưới tản nhiệt và baga mui sơn đen bóng, trong khi đèn pha và đèn hậu được phủ tối màu. Ngoài ra, viền hốc đèn sương mù và ốp gương chiếu hậu cũng được sơn đen.
Kết hợp với động cơ dầu 4 xy-lanh 2.7L quen thuộc, nâng công suất của xe từ 175 lên 201 mã lực, hộp số tự động 6 cấp, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Phiên bản TZ-G có thêm lẫy chuyển số, đi kèm với hộp số tự động 6 cấp.
Nhờ sự tinh chỉnh về động cơ, giúp xe đạt công suất cực đại tới hơn 200 mã lực, vì lẽ đó khả năng vận hành của xe cũng được cải thiện đáng kể phù hợp với thân hình to lớn.
Xe nay đã mạnh mẽ hơn, không còn di chuyển lầm lì như trước mỗi khi tài xế cố gắng đạp thốc ga. Bên cạnh đó xe vẫn di chuyển êm ái nhẹ nhàng, phù hợp cho cả trong và ngoài đô thị. Điểm yếu là thân hình cồng kềnh cùng bán kính quay vòng tối thiểu 5,8m nên đôi lúc sẽ gặp khó khi di chuyển trên những đoạn đường nhỏ, hay trong trong giờ cao điểm.
Toyota Land Cruiser Prado 2022 vẫn cho khả năng vận hành ấn tượng trên những cung đường, địa hình khó nhờ hệ thống khung gầm, hê thống treo chắc chắn cùng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian giúp xe thoải mái vượt qua những cung đường Off-road ở độ khó vừa phải bởi dù sao đây cũng không phải là mẫu xe chuyên Off-Road của Toyota.
Chevrolet Trailblazer, giá từ 885 triệu đồng
Chevrolet Trailblazer là một trong những chiếc SUV 7 chỗ nhập khẩu đầu tiên tại Việt Nam vượt nghị định 116. Cạnh tranh trong phân khúc gầm cao mẫu xe thương hiệu đến từ Mỹ có đa dạng phiên bản, kiểu dáng hầm hố và kích thước rộng rãi. Chiếc SUV Trailblazer có 3 phiên bản phân phối tại Việt Nam.
Sở hữu diện mạo khá "hầm hố" nhờ những đường gân, chúng được dập nổi từ đầu đến tận đuôi xe. Sở hữu phần lưới tản nhiệt quen thuộc và đặc trưng ở phần đầu, được cắt bởi các thanh mỏng mạ Crom màu bạc và logo thương hiệu Chevrolet, đầu xe mang dáng vẻ cứng cáp sang trọng.
Hai bên trái phải của xe có hai cụm đèn được thiết kế liền lạc với phần đầu xe, điều này giúp tổng thể xe trở nên hài hòa, cân đối và bắt mắt. Một vài chi tiết khác như calang, hốc gió, hốc đèn sương mù… cũng được thiết kế theo phong cách nam tính mạnh mẽ, quyến rũ và thu hút.
Một điểm trừ nhỏ ở phần đầu xe là đèn pha sử dụng công nghệ đèn hơi "cũ kỹ" - dạng đèn Halogen. Những mẫu xe thuộc dòng SUV, thông thường, đã chuyển sang sử dụng công nghệ bóng chiếu Projector.
Chevrolet Trailblazer 2022 có kích thước khá lớn, gần như lớn nhất trong phân khúc với thông số cụ thể Dài x Rộng x Cao đạt 4.887 x 1.902 x 1.848 (mm), chiều dài khái quát 2.845 (mm), khoảng sáng ở gầm xe bản LT là 219mm) và bản LTZ là 221 (mm). Thế nhưng, nhờ vào sự "đồ sộ" này, phần thân Chevrolet Trailblazer trở nên "oai vệ" hơn khi đứng cạnh những đối thủ khác.
Phần thân Chevrolet Trailblazer không quá cầu kỳ nhưng vẫn đủ tạo ấn tượng cho người dùng bởi sự hài hòa giữa các đường gân dập nổi, tay nắm cửa mạ Crom sáng bóng cùng hốc bánh xe khá cao tạo nên dáng thể thao năng động, mạnh mẽ.
Thông số kỹ thuật Chevrolet Trailblazer
Phiên bản | 2.5 (4×2) MT LT | 2.5 VGT (4×2) AT LT | 2.5 VGT (4xA) AT LTZ |
Kích thước (DxRxC) (mm) | 4887x1902x1848 | 4887x1902x1852 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2845 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 219 | 221 | |
Vệt bánh xe trước/sau (mm) | 1570 / 1588 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1994 | 2150 | |
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) | 2605 | 2735 | |
Kích thước lốp | 255/65R17 | 265/60R18 | |
Kích thước lốp dự phòng | 245/R16 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 76 |
Gương chiếu hậu được ốp Chrome có tích hợp đèn xi nhan giúp quá trình cảnh báo sang đường tốt hơn. Bộ mâm xe được mạ hợp kim nhôm 17 - 18 inch với thiết kế bao gồm 6 chấu kép mang dáng vẻ sang trọng và sắc sảo. Bên cạnh đó, một số chi tiết nhỏ khác như bậc để lên xuống, thanh giá nóc, dải Chrome đáy kính đều sở hữu "ngoại hình" khá bắt mắt.
Đuôi xe Chevrolet Trailblazer 2022 có thiết kế không quá ấn tượng, với những chi tiết khá đơn giản, có nhiều nét tương đồng với chiếc Fortuner của thế hệ trước.
Tuy phần đuôi xe không quá đẹp mắt nhưng về cơ bản, nó vẫn sở hữu một vài điểm nhấn như phần ống xả được mạ Crom sang trọng, bộ phận cản sau khá to, cụm đèn chiếu hậu LED với nhiều chùm ánh sáng khá rực rỡ.
Ngoài ra, ở phía đuôi xe này, đèn cảnh báo phanh sử dụng bóng Halogen giúp quá trình cảnh báo xe sau diễn ra tốt hơn, phần cản sau được điều chỉnh hướng lên cao giúp xe vượt qua các địa hình dốc dễ dàng hơn.
(Nguồn: Tổng hợp)
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp