11/10/2019 06:52
Tin đóng biên khiến người nuôi heo miền Bắc hoang mang
Giá heo hơi hôm nay tại một số khu vực miền Bắc có dấu hiệu chững lại sau khi xuất hiện thông tin xuất khẩu heo sang Trung Quốc chững lại.
Một số doanh nghiệp chăn nuôi tại miền Bắc cũng không còn điều chỉnh tăng giá liên tục như những ngày trước. Tại chợ đầu mối Hà Nam, giá heo hơi hôm nay 10/10 có xu hướng giảm nhẹ, giao dịch cũng không sôi động như những ngày trước.
Theo một số đầu mối, dù thông tin giao dịch vùng biên ngưng trệ, nhiều đầu mối đưa heo lên biên giới không xuất được đã tìm cách bán lại thị trường nội địa chưa được xác thực nhưng giá heo hơi tại một số địa phương miền Bắc bắt đầu chịu tác động tiêu cực.
Tuy nhiên, trong chiều 10/10 vẫn có khá nhiều địa phương ghi nhận giá heo hơi tăng. Chẳng hạn, tại Hải Dương đã có những trại báo bán được mức giá 56.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg so với ngày trước đó. Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng duy trì mức giá 64.000-65.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền Trung và miền Nam chưa chịu tác động bởi diễn biến này. Hiện giá heo từ Quảng Bình vào đến Cà Mau vẫn tiếp tục tăng thêm 1.000-2.000 đồng/kg.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 11/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 64.000-65.000 | 1.000 |
Hải Dương | 65.000-67.000 | 2.000 |
Thái Bình | 64.000-65.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 64.000-66.000 | 1.000 |
Hà Nam | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 62.000-66.000 | 1.000 |
Nam Định | 63.000-65.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 62.000-64.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 63.000-67.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 64.000-67.000 | 1.000 |
Lào Cai | 63.000-69.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 62.000-64.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 61.000-64.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 62.000-64.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 63.000-65.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 61.000-65.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 63.000-65.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 66.000-70.000 | 2.000 |
Hòa Bình | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 59.000-62.000 | 1.000 |
Lai Châu | 59.000-62.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 56.000-60.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 47.000-55.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 49.000-52.000 | 2.000 |
Quảng Trị | 44.000-51.000 | 1.000 |
TT-Huế | 50.000-54.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 54.000-57.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 54.000-57.000 | 1.000 |
Bình Định | 55.000-60.000 | 3.000 |
Phú Yên | 53.000-57.000 | 2.000 |
Khánh Hòa | 55.000-58.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 56.000-59.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 55.000-58.000 | 3.000 |
Đắk Nông | 54.000-57.000 | 3.000 |
Lâm Đồng | 54.000-56.000 | 2.000 |
Gia Lai | 53.000-55.000 | 2.000 |
Đồng Nai | 57.000-60.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 57.000-59.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 57.000-58.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 57.000-59.000 | Giữ nguyên |
Long An | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 55.000-57.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 54.000-56.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 54.000-58.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 58.000-59.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 55.000-58.000 | 1.000 |
An Giang | 54.000-58.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 52.000-54.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 54.000-57.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp